17 CÂU HỎI
Một quả bóng nằm yên được tác dụng một lực đẩy, khẳng định nào sau đây đúng?
A. Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động
B. Quả bóng chỉ bị biến đổi hình dạng
C. Quả bóng vừa bị biến đổi hình dạng, vừa bị biến đổi chuyển động
D. Quả bóng không bị biến đổi
Khi có một lực tác dụng lên quả bóng đang chuyển động trên sân thì tốc độ của quả bóng sẽ:
A. không thay đổi
B. tăng dần
C. giảm dần
D. tăng dần hoặc giảm dần
Khi giương cung, lực kéo của cánh tay làm:
A. Cánh cung bị biến dạng
B. Mũi tên bị biến dạng
C. Mũi tên bị biến đổi chuyển động
D. Mũi tên vừa bị biến dạng, vừa bị biến đổi chuyển động
Trường hợp nào sau đây, lực chỉ làm biến đổi chuyển động hoặc chỉ bị biến dạng:
A. Ném mạnh quả bóng tennis vào tường
B. Đá mạnh vào một trái bóng
C. Ấn hay kéo các lò xo
D. Ấn mạnh hai quả bóng cao su vào với nhau rồi buông tay
Chọn câu trả lời sai. 1 vật nếu có lực tác dụng sẽ:
A. Thay đổi vận tốc
B. Bị biến dạng
C. Thay đổi chuyển động
D. Không biến dạng và không thay đổi chuyển động
Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực?
A. Cửa kính bị vỡ khi bị va đập mạnh
B. Đất xốp khi được cày xới cẩn thận
C. Viên bi sắt bị búng và lăn về phía trước
D. Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại
Lực kế là dụng cụ vật lý dùng để:
A. Đo khối lượng
B. Đo lực đàn hồi
C. Đo trọng lượng
D. Đo lực
Để đo độ lớn của lực bằng lực kế, ta phải cầm lực kế sao cho:
A. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực
B. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương của lực
C. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế hợp với những phương của lực một góc 600.
D. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương nằm ngang
Kết luận nào sau đây không đúng
A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động.
C. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc.
D. Một vật bị biến dạng là do có lực tác dụng vào nó.
Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.
A. Gió thổi cành lá đung đưa
B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennis bị bật ngược trở lại
C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống
D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần
Đâu là đặc trưng của lực?
A. Độ lớn của lực
B. Phương và chiều của lực
C. Điểm đặt của lực
D. Cả 3 đặc trưng trên
Các đặc trưng của lực trong hình vẽ sau đây là:
A. Điểm đặt tại vật, phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải
B. Điểm đặt tại vật, phương nằm ngang, chiều từ phải qua trái
C. Điểm đặt tại vật, phương xiên tạo với mặt phẳng ngang góc 450, chiều từ dưới lên trên.
D. Điểm đặt tại vật, phương xiên tạo với mặt phẳng ngang góc 450, chiều từ trên xuống dưới
Hình nào biểu diễn đúng lực trên hình vẽ, biết độ lớn của lực là 3 N.
A.
B.
C.
D.
Hình nào biểu diễn đúng lực sau với tỉ lệ xích 1 cm ứng với 2 N.
Lực F có phương ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 4 N.
A.
B.
C.
D.
Cách diễn tả lực phù hợp với hình vẽ là:
(cho tỉ lệ xích 1 cm ứng với 10 N).
A.Lực tác dụng vào vật có độ lớn 30 N, phương nằm ngang, chiều từ phải qua trái
B. Lực tác dụng vào vật có độ lớn 60 N, phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải
C. Lực tác dụng vào vật có độ lớn 30 N, phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải
D. Lực tác dụng vào vật có độ lớn 3 N, phương nằm ngang, chiều từ phải qua trái
Một người nâng một thùng hàng lên theo phương thẳng đứng với lực có độ lớn 100 N. Lực đó được biểu diễn bằng hình vẽ nào sau đây? (tỉ xích 1 cm ứng với 50 N).
A.
B.
C.
D.
Hình vẽ biểu diễn lực của nam châm hút viên bi sắt với tỉ xích 1 cm ứng với 2N. Cách diễn tả nào sau đây là đúng?
A. Lực có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 450, chiều hướng từ dưới lên, cường độ 2N.
B. Lực có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 450, chiều hướng từ trên xuống, cường độ 2N.
C. Lực có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 450, chiều hướng từ trên xuống, cường độ 1N.
D. Lực có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 450, chiều hướng từ dưới lên, cường độ 1N.