14 CÂU HỎI
Cho hai bóng đèn loại 12V - 1A và 12V - 0,8A . Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 24 V. Chọn phương án đúng về độ sáng của hai bóng đèn?
A. Đèn 1 và đèn 2 sáng bình thường
B. Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường, đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường
C. Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường, đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
D. Đèn 1 và đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
Cho mạch điện gồm \({R_1} = 10\Omega ,{R_2} = 15\Omega \) được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở.
A. \({U_1} = 3,6V;{U_2} = 5,6V\)
B. \({U_1} = 5,4V;{U_2} = 3,6V\)
C. \({U_1} = 6V;{U_2} = 5V\)
D. \({U_1} = 5V;{U_2} = 6V\)
Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dau đây là không đúng?
A. \[{R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\]
B. \[{I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\]
C. \[\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\]
D. \[{U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\]
Ba điện trở có các giá trị là 10 Ω, 20 Ω, 3 0Ω. Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12 V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4 A?
A. Chỉ có 1 cách mắc.
B. Có 2 cách mắc.
C. Có 3 cách mắc.
D. Không thể mắc được.
Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây đúng?
A. \[\frac{{{U_2}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_1}}}{{{R_2}}}.\]
B. \[\frac{{{R_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{U_1}}}.\]
C.\[{U_1}{R_1} = {U_2}{R_2}.\]
D. \[\frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}}.\]
Cho mạch điện như hình vẽ:
Cho R1 = 15 \[\Omega \] ,R2 = 20 \[\Omega \], ampe kế chỉ 0,3 A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có giá trị là:
A. U = 4,5 V
B. U = 6 V
C. U = 10,5 V
D. U = 2,57 V
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 , công thức nào sau đây là sai?
A. U1R1 = U2R2.
B. I = I1 = I2.
C. U = U1 + U2.
D. Rtđ = R1 + R2.
Cho hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 25Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của mạch là
A. Rtđ = 25Ω.
B. Rtđ = 10Ω.
C. Rtđ = 15Ω.
D. Rtđ = 35Ω.
Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω, R3 = 8Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị
A. 8Ω.
B. 18Ω.
C. 28Ω.
D. 192Ω.
Cho hai điện trở R1 và R2, biết R1 = 2R2 và R1 = 10Ω. Điện trở tương đương của mạch là
A. 30Ω.
B. 50Ω.
C. 15Ω.
D. 0,3Ω.
Hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 7Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 10Ω.
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 20V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6V.
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
A. U = U1 + U2 + ... + Un.
B. I = I1 = I2 = ... = In.
C. R = R1 = R2 = ... = Rn.
D. R = R1 + R2 + ... + Rn.
Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U. Biết R1 = 5Ω chịu được dòng điện tối đa là 1A; R2 = 10Ω chịu được dòng điện tối đa là 2A. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a. Hiệu điện thế tối đa đặt vào điện trở R1 là 5V.
b. Hiệu điện thế tối đa đặt vào điện trở R2 là 20V.
c. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp là 50Ω.
d. Khi mắc nối tiếp hai điện trở vào mạch điện có hiệu điện thế là 15V thì cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là 1A.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 24V thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ I = 3A. Người ta muốn giảm cường độ dòng điện xuống còn 1A bằng cách nối thêm vào mạch một điện trở Rx. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch lúc sau là: 24Ω.
b. Điện trở Rx có giá trị là 24Ω.
c. Điện trở ban đầu của đoạn mạch là 72Ω.
d. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở Rx là 16V.