vietjack.com

16 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 2. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Quiz

16 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 2. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 91 lượt thi
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình nhận cặp số nào sau đây là nghiệm?

A. .

B. .

C. .

D. .

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\x + 2y = - 5\end{array} \right.\] nhận cặp số nào sau đây là nghiệm?

\(\left( { - 11;\,\,8} \right)\).

\(\left( {11;\,\, - 8} \right)\).

\(\left( { - 11;\,\, - 8} \right)\).

\(\left( {11;\,\,8} \right)\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để được phương trình bậc nhất một ẩn, cách đơn giản nhất là

Cộng từng vế của phương trình (1) với phương trình (2).

Trừ từng vế của phương trình (1) cho phương trình (2).

Nhân hai vế phương trình (1) với 2 rồi trừ từng vế của phương trình mới cho phương trình (2).

Nhân hai vế phương trình (1) với 2 rồi cộng từng vế của phương trình mới với phương trình (2).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\2x + y = - 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right..\] Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để được phương trình bậc nhất một ẩn, cách đơn giản nhất là

Cộng từng vế của phương trình (1) với phương trình (2).

Trừ từng vế của phương trình (1) cho phương trình (2).

Nhân hai vế phương trình (1) với 2 rồi trừ từng vế của phương trình mới cho phương trình (2).

Nhân hai vế phương trình (1) với 2 rồi cộng từng vế của phương trình mới với phương trình (2).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (biểu diễn theo , ta được hệ thức biểu diễn theo

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l} - 2x + 2y = - 1\\3x + y = 7\end{array} \right..\] Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (biểu diễn \(y\) theo \(x)\), ta được hệ thức biểu diễn \(y\) theo \(x\) là

\[y = 7 + 3x.\]

\[y = 7 - 3x.\]

\[y = 3x - 7.\]

\[y = - 1 + 2x.\]

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để được phương trình bậc nhất một ẩn, một trong những cách đơn giản nhất là

Cộng từng vế của phương trình (1) với phương trình (2).

Trừ từng vế của phương trình (1) cho phương trình (2).

Nhân hai vế phương trình (1) với 5 và nhân hai vế phương trình (2) với 7, rồi cộng từng vế của hai phương trình mới với nhau.

Nhân phương trình (2) với 4 rồi cộng từng vế của phương trình mới với phương trình (1).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}4x + 7y = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ - x - 5y = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right..\] Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để được phương trình bậc nhất một ẩn, một trong những cách đơn giản nhất là

Cộng từng vế của phương trình (1) với phương trình (2).

Trừ từng vế của phương trình (1) cho phương trình (2).

Nhân hai vế phương trình (1) với 5 và nhân hai vế phương trình (2) với 7, rồi cộng từng vế của hai phương trình mới với nhau.

Nhân phương trình (2) với 4 rồi cộng từng vế của phương trình mới với phương trình (1).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Để mở chương trình giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay, ta ấn liên tiếp các phím:

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Để mở chương trình giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay, ta ấn liên tiếp các phím:

 MODE   5  2.

 MODE   5   1 .

 MODE   5   3 .

 MODE     1  .

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Biết hệ phương trình nhận cặp số là một nghiệm. Khi đó, giá trị của

A. .

B. .

C. .

D. .

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

II. Thông hiểu

Biết hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}ax - 3y = 1\\x + by = - 5\end{array} \right.\] nhận cặp số \(\left( {2;\,\, - 3} \right)\) là một nghiệm. Khi đó, giá trị của \(a,\,\,b\) là

\[a = 4;\] \[b = \frac{7}{3}\].

\[a = - 4;\] \[b = \frac{7}{3}\].

\[a = 4;\] \[b = - \frac{7}{3}\].

\[a = - 4;\] \[b = - \frac{7}{3}\].

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình nhận cặp số nào sau đây là nghiệm?

A. .

B. .

C. .

D. .

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}3\left( {x + y} \right) + 2\left( {x - y} \right) = 6\\\left( {x + y} \right) + 3\left( {x - y} \right) = 4\end{array} \right.\] nhận cặp số nào sau đây là nghiệm?

\(\left( {\frac{8}{7};\,\,\frac{2}{7}} \right)\).

\(\left( { - \frac{8}{7};\,\,\frac{2}{7}} \right)\).

\(\left( {\frac{8}{7};\,\, - \frac{2}{7}} \right)\).

\(\left( { - \frac{8}{7};\,\, - \frac{2}{7}} \right)\).

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình có nghiệm là . Khi đó tổng của bằng

A. .

3.

2.

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 2\\2x - 5y = 11\end{array} \right.\] có nghiệm là \(\left( {x;\,\,y} \right)\). Khi đó tổng của \(x\) và \(y\) bằng

\[ - 1\].

3.

\[ - 2.\]

2.

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình có nghiệm là . Tổng lập phương của

A. .

B. .

1.

5.

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 1\\2x - y = - 5\end{array} \right.\] có nghiệm là \(\left( {x;\,\,y} \right)\). Tổng lập phương của \(x\) và \(y\) là

\( - 1\).

\( - 7\).

1.

5.

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình có nghiệm là . Bình phương hiệu hai số bằng

25.

35.

37.

49.

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 19\\x - 2y = 4\end{array} \right.\] có nghiệm là \(\left( {x;\,\,y} \right)\). Bình phương hiệu hai số \(x\) và \(y\) bằng

25.

35.

37.

49.

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình có nghiệm là . Tổng bình phương của

1.

85.

169.

181.

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)\left( {y + 1} \right) = xy - 2\\\left( {x + 2} \right)\left( {y - 1} \right) = xy + 6\end{array} \right.\] có nghiệm là \(\left( {x;\,\,y} \right)\). Tổng bình phương của \(x\) và \(y\) là

1.

85.

169.

181.

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của để đồ thị hàm số đi qua hai điểm

A. .

B. .

C. .

D. .

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của \[a,{\rm{ }}b\] để đồ thị hàm số \(y = ax + b\) đi qua hai điểm \(A\left( {1;\,\,13} \right)\) và \(B\left( { - 5;\,\,1} \right)?\)

\(a = 11;\,\,b = 2\).

\(a = 2;\,\,b = 11\).

\(a = - 11;\,\,b = - 2\).

\(a = - 2;\,\,b = - 11\).

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho là nghiệm của hệ phương trình và cùng với các khẳng định sau:

(i) Hệ phương trình cho điều kiện xác định là

(ii) Hệ phương trình có nghiệm là .

(iii) Tổng bình phương của lớn hơn 20.

Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định trên?

0.

1.

2.

3.

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

III. Vận dụng

Cho \(\left( {x;\,\,y} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}\frac{3}{x} + \frac{2}{y} = 7\\\frac{2}{x} - \frac{5}{y} = - 27\end{array} \right.\] và cùng với các khẳng định sau:

(i) Hệ phương trình cho điều kiện xác định là \(x \ne 0\) và \(y \ne 0.\)

(ii) Hệ phương trình có nghiệm là \(\left( { - 1;\,\,5} \right)\).

(iii) Tổng bình phương của \(x\) và \(y\) lớn hơn 20.

Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định trên?

0.

1.

2.

3.

Xem đáp án
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của tham số thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất

A. .

B. .

C. .

D. .

Xem đáp án
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của tham số \[m\] thì hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\\left( {2m + 1} \right)x + 2y = 7\end{array} \right.\] có nghiệm duy nhất \(x = y?\)

\(m = 1\).

\(m = 2\).

\(m = 3\).

\(m = 4\).

Xem đáp án
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu giá trị nguyên của để hệ phương trình có nghiệm duy nhất sao cho nhận giá trị nguyên?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu giá trị nguyên của \[m\] để hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}mx + 2my = m + 1\\x + \left( {m + 1} \right)y = 2\end{array} \right.\] có nghiệm duy nhất \[\left( {x;y} \right)\] sao cho \[G = x - y\] nhận giá trị nguyên?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack