10 CÂU HỎI
Phương trình thích hợp điền vào chỗ trống (1) là:
4x + 4y = 12.
4y = 12.
4x = 12.
4y = 10.
Mệnh đề thích hợp điền vào chỗ trống (2) là:
x = 2.
x = 2,5.
x = 3.
y = 3.
Cặp số thích hợp điền vào chỗ trống (3) là:
(3; −1).
(1; 3).
(−1; 3).
(2; −1).
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 5\\5x + 2y = 7{\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm là
(1; 1).
(1; −1).
(−1; 1).
(−1; −1).
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 0\\x + 3y = 9{\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm là
\(\left( {\frac{{12}}{5}; - \frac{9}{5}} \right)\).
\(\left( {\frac{9}{5}; - \frac{{12}}{5}} \right)\).
\(\left( {\frac{{12}}{5};\frac{9}{5}} \right)\).
\(\left( {\frac{9}{5};\frac{{12}}{5}} \right)\).
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2}x + \frac{2}{3}y = 7\\\frac{5}{3}x - \frac{3}{2}y = 1{\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm (x0; y0). Giá trị biểu thức T = x0 + y0 là:
12.
36.
0.
6.
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{2x + 3}}{{y - 1}} = \frac{{4x + 1}}{{2y + 1}}\\\frac{{x + 2}}{{y - 1}} = \frac{{x - 4}}{{y + 2}}\end{array} \right.\) có cặp nghiệm là (x0; y0).
Giá trị biểu thức T = 2x0 – 3y0 là
(1; 1).
(−1; 1).
(1; −1).
(−1; −1).
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2}\left( {x + 2} \right)\left( {y + 3} \right) = \frac{1}{2}xy + 50\\\frac{1}{2}\left( {x - 2} \right)\left( {y - 2} \right) = \frac{1}{2}xy - 32{\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm là
(2; 3).
(3; 2).
(30; 2).
(2; 30).
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)x + y = \sqrt 2 \\x + \left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right){\rm{y = }}\sqrt 6 {\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm là
(2; 3).
(\(\sqrt 3 ;\sqrt 2 \)).
Hệ phương trình vô số nghiệm.
Hệ phương trình vô nghiệm.
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5x\sqrt 3 + y = 2\sqrt 2 \\x\sqrt 6 + y\sqrt 2 = 2{\rm{ }}\end{array} \right.\) có cặp nghiệm (x0; y0). Giá trị của biểu thức T = \(x_0^2 + y_0^2\) là
\(\frac{{\sqrt 6 }}{{12}}\).
\(\frac{1}{2}\).
\(\frac{7}{6}\)
\(\frac{{3\sqrt 2 }}{4}\).