vietjack.com

12 bài tập Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số có lời giải
Quiz

12 bài tập Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số có lời giải

2
2048.vn Content
ToánLớp 91 lượt thi
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình thích hợp điền vào chỗ trống (1) là:

4x + 4y = 12.

4y = 12.

4x = 12.

4y = 10.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề thích hợp điền vào chỗ trống (2) là:

x = 2.

x = 2,5.

x = 3.

y = 3.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số thích hợp điền vào chỗ trống (3) là:

(3; −1).

(1; 3).

(−1; 3).

(2; −1).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 5\\5x + 2y = 7{\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm là

(1; 1).

(1; −1).

(−1; 1).

(−1; −1).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 0\\x + 3y = 9{\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm là

\(\left( {\frac{{12}}{5}; - \frac{9}{5}} \right)\).

\(\left( {\frac{9}{5}; - \frac{{12}}{5}} \right)\).

\(\left( {\frac{{12}}{5};\frac{9}{5}} \right)\).

\(\left( {\frac{9}{5};\frac{{12}}{5}} \right)\).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2}x + \frac{2}{3}y = 7\\\frac{5}{3}x - \frac{3}{2}y = 1{\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm (x0; y0). Giá trị biểu thức T = x0 + y0 là:

12.

36.

0.

6.

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{2x + 3}}{{y - 1}} = \frac{{4x + 1}}{{2y + 1}}\\\frac{{x + 2}}{{y - 1}} = \frac{{x - 4}}{{y + 2}}\end{array} \right.\) có cặp nghiệm là (x0; y0).

Giá trị biểu thức T = 2x0 – 3y0

(1; 1).

(−1; 1).

(1; −1).

(−1; −1).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2}\left( {x + 2} \right)\left( {y + 3} \right) = \frac{1}{2}xy + 50\\\frac{1}{2}\left( {x - 2} \right)\left( {y - 2} \right) = \frac{1}{2}xy - 32{\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm là

(2; 3).

(3; 2).

(30; 2).

(2; 30).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)x + y = \sqrt 2 \\x + \left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right){\rm{y = }}\sqrt 6 {\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm là

(2; 3).

(\(\sqrt 3 ;\sqrt 2 \)).

Hệ phương trình vô số nghiệm.

Hệ phương trình vô nghiệm.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5x\sqrt 3 + y = 2\sqrt 2 \\x\sqrt 6 + y\sqrt 2 = 2{\rm{ }}\end{array} \right.\) có cặp nghiệm (x0; y0). Giá trị của biểu thức T = \(x_0^2 + y_0^2\) là

\(\frac{{\sqrt 6 }}{{12}}\).

\(\frac{1}{2}\).

\(\frac{7}{6}\)

\(\frac{{3\sqrt 2 }}{4}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack