10 CÂU HỎI
Giá trị của hệ số a, b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(1; 2) và B(3; 8) là:
a = 3, b = −1.
a = −3, b = 1.
a = 1, b = 3.
a = −1, b = 3.
Hệ số a, b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm M(1; 3) và N(−2; 2) là
a = 1, b = 8.
\(a = \frac{1}{3},b = \frac{8}{3}.\)
\(a = \frac{8}{3},b = \frac{1}{3}.\)
\(a = 3,b = \frac{3}{8}.\)
Hệ số a, b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm M(−1;\(\sqrt 3 \)) và N(2;\(\sqrt 3 \)) là
a = 0, b = \(\sqrt 3 \).
a = \(\sqrt 3 \), b = 0.
a = 0, b = −\(\sqrt 3 \).
a = 1, b = \(\sqrt 3 \).
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 1) và B(3; −2) là:
y = −3x + 5.
y = \( - \frac{3}{2}x + \frac{5}{2}.\)
y = \(\frac{3}{2}x - \frac{5}{2}.\)
y = \( - \frac{3}{2}x - \frac{5}{2}.\)
Phương trình đường thẳng đi qua A(3; 1) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 là
y = 2x – 1.
y = x – 2.
y = 2x + 1.
y = x + 2.
Phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 1) và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 là:
y = 2x – 3.
y = 2x + 3.
y = −2x + 3.
y = −2x – 3.
Cho đường thẳng d có phương trình (m – 2)x + (3m – 1)y = 6m – 2. Giá trị của tham số m để đường thẳng d đi qua gốc tọa độ là
m = 3.
m = −3.
m = \(\frac{1}{3}\).
m = −\(\frac{1}{3}\)
Cho đường thẳng d có phương trình (m – 2)x + (3m – 1)y = 6m – 2. Giá trị của tham số m để đường thẳng d song song với trục hoành là
m = 2.
m = −2.
m = \(\frac{1}{3}\).
m = 3.
Cho đường thẳng d có phương trình (m – 2)x + (3m – 1)y = 6m – 2. Giá trị của tham số m để đường thẳng d song song với đường thẳng y = 2x – 3 là
m = 4.
m = −4.
m = \(\frac{1}{2}\).
m = −\(\frac{1}{2}\).
Cho đường thẳng d có phương trình (m – 2)x + (3m – 1)y = 6m – 2. Giá trị của tham số m để đường thẳng d vuông góc với đường thẳng y = \(\frac{1}{2}\)x – 5 là
m = −2.
m = −1.
m = 0.
m = 2.