16 CÂU HỎI
Sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự khi sử dụng cân đồng hồ?
a) Đặt vật cần cân lên đĩa cân
b) Đọc và ghi kết quả đo
c) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp
d) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân
e) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
A. a – b – c – e – d
B. c – e – a – d – b
C. c – e – a – b – d
D. a – d – c – e – b
Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?
A. Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g
B. Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g
C. Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g
D. Cân có GHĐ là 30kg và ĐCNN là 100g
Chọn câu trả lời đúng?
1 lạng bằng:
A. 1 hec-tô-gam
B. 1000 g
C. 1 g
D. 1 kg
Một học sinh dùng cân Roberval để đo khối lượng của quyển vở và thu được kết quả 63g. Theo em, quả cân có khối lượng nhỏ nhất trong hộp quả cân của cân này là bao nhiêu?
A. 2 g
B. 1 g
C. 5 g
D. 0,1 g
Các thao tác nào dưới đây là sai khi dùng cân đồng hồ hoặc cân điện tử?
a) Đặt cân trên bề mặt không bằng phẳng
b) Đặt mắt vuông góc với mặt đồng hồ
c) Để vật cồng kềnh trên đĩa cân
d) Để vật lệch một bên trên đĩa cân
A. a – b – c
B. a – c – d
C. b – c – d
D. a – b – d
Một hộp quả cân Roberval gồm các quả cân có khối lượng 1g, 2g, 5g, 10g, 20g, 50g, 100g, 200g. GHĐ và ĐCNN của cân là:
A. GHĐ: 200 g; ĐCNN: 2 g
B. GHĐ: 200 g; ĐCNN: 1 g
C. GHĐ: 388 g; ĐCNN: 1 g
D. GHĐ: 388 g; ĐCNN: 2 g
Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).
Loại cân | Công dụng |
1. Cân đồng hồ | A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam |
2. Cân Roberval | B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam |
3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành) | C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao |
A. 1 – B; 2 – C; 3 – A
B. 1 – C; 2 – B; 3 – A
C. 1 – A; 2 – C; 3 – B
D. 1 – B; 2 – A; 3 – C
Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?
A. Cân lò xo
B. Cân đòn
C. Cân đồng hồ
D. Cân Ro-bec-van
Chọn đơn vị đo thích hợp cho mỗi chỗ trống trong các câu sau:
1. Khối lượng của một học sinh lớp 6 là 45 …
2. Khối lượng của chiếc xe tải là 2,4 …
3. Khối lượng của viên thuốc cảm là 2 …
A. 45 kg; 2,4 kg, 2 tạ
B. 45 tạ; 2,4 tấn; 2 g
C. 45 kg; 2,4 tấn; 2 g
D. 45 kg; 2,4 tấn; 2 kg
Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg):
650 g = …kg
2,4 tạ = …kg
A. 0,65 kg và 24 kg
B. 0,65 kg và 240 kg
C. 6,5 kg và 2400 kg
D. 0,065 kg và 240 kg
Đâu là đơn vị đo của khối lượng?
A. km
B. giờ
C. kg
D. m
Một hộp quả cân có các quả cân loại 200g, 50g, 500g, 500mg, 200mg, 5g, 2g. Để cân một vật có khối lượng 250,7g thì cần các quả cân nào?
A. 200g, 500g, 20g, 200mg.
B. 500g, 50g, 500g, 2g
C. 200g, 50g, 500mg, 200mg.
D. 500mg, 2g, 5g, 50g
ĐCNN của cân Rô béc van là:
A. Khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
B. Khối lượng của quả cân lớn nhất có trong hộp.
C. Tổng khối lượng các quả cân có trong hộp
D. Hiệu khối lượng của quả cân lớn nhất và quả cân nhỏ nhất có trong hộp
Một chiếc cân có GHĐ và ĐCNN là 5kg−10g. Mỗi phép cân có thể sai:
A. 100g
B. 1g
C. 10g
D. 1,01g
Chọn câu trả lời đúng
A. Một kilôgam bông có thể tích bằng một kilôgam sắt
B. Một kilôgam bông có khối lượng nhỏ hơn một kilôgam sắt
C. Một kilôgam bông có khối lượng bằng một kilôgam sắt
D. Cả A và B đều đúng
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
A. Tấn > tạ > lạng > kilôgam
B. Tấn > lạng > kilôgam > tạ
C. Tấn > tạ > kilôgam > lạng
D. Tạ > tấn > kilôgam > lạng