vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 10. Căn bậc ba và căn thức bậc ba có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 10. Căn bậc ba và căn thức bậc ba có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 91 lượt thi
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

I. Nhận biết

Căn bậc ba của 64 là

16.

4.

1.

–4.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức \(\sqrt[3]{{{x^3}}},\,\,x > 0\) bằng

\(\left| x \right|\).

\({x^3}\).

\(x\).

\( - x\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây đúng?

\(\sqrt[3]{a} = x\) thì \({a^3} = x\).

\(\sqrt[3]{a} = - x\) thì \({a^3} = - x\).

\(\sqrt[3]{a} = x\) thì \(a = {x^3}\).

\(\sqrt[3]{a} = - x\) thì \({a^2} = - {x^3}\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A = \sqrt[3]{{12}}\) và \(B = \sqrt[3]{{15}}\). Khẳng định đúng trong các khẳng định sau là:

\(A > B\).

\(A < B\).

</>

\(A = B\).

\(A + B = 0\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định đúng trong các khẳng định sau là:

\(\sqrt[3]{{ab}} = \sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b}\).

\(\sqrt[3]{{ab}} = \sqrt a.\sqrt b \).

\({\left( {\sqrt[3]{a}} \right)^3} = - a,a > 0\).

\(\frac{{\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{b}}} = \frac{a}{b}\).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

II. Thông hiểu

Cho hai biểu thức:

\(M = \sqrt[3]{{{{\left( {17\sqrt 5 + 38} \right)}^3}}} - \sqrt[3]{{{{\left( {17\sqrt 5 - 38} \right)}^3}}}\) và \(N = \sqrt[3]{{{{\left( {17\sqrt 5 - 38} \right)}^3}}} - \sqrt[3]{{{{\left( {17\sqrt 5 + 38} \right)}^3}}}\).

Khẳng định đúng trong các khẳng định sau là

\(M > N\).

\(M < N\).

</>

\(M = N\).

Không có đáp án đúng.

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị biểu thức \(5\sqrt {144} - \sqrt[3]{{125}} + 7\) là

62.

\[--72\].

\[--62\].

\[--58\].

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \[x\] để biểu thức \(\sqrt[3]{{\frac{{ - 2}}{{x - 1}}}}\) có nghĩa là

\(x > 1\).

\(x < 1\).

</>

\(x \ne 1\).

\(x \ne 0\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị biểu thức \[\sqrt[3]{{\frac{{343{a^3}{b^6}}}{{ - 216}}}}\] là

\(\frac{7}{6}a{b^2}\).

\( - \frac{7}{6}a{b^2}\).

\( - \frac{6}{7}a{b^2}\).

\(\frac{6}{7}a{b^2}\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn biểu thức \(\sqrt[3]{{125{x^3} + 75{x^2} + 15x + 1}} - 5x\) ta được

\(5x\).

\(5x - 1\).

1.

–1.

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Với \(a = 1\,;\,\,b = - 1\), giá trị biểu thức \(\frac{{a + b}}{{a - b}} \cdot \sqrt[3]{{\frac{{a{{\left( {a - b} \right)}^6}}}{{{{\left( {a + b} \right)}^3}}}}}\) bằng

2.

–2.

1.

0.

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị biểu thức \[\sqrt {\sqrt[3]{{{{\left( {9 + 4\sqrt 5 } \right)}^3}}} + \sqrt[3]{{{{\left( {9 - 4\sqrt 5 } \right)}^3}}}} \] bằng

3.

9.

18.

\(\sqrt {18} \).

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

II. Thông hiểu

Thể tích của một khối bê tông có dạng hình lập phương là khoảng \[220\,\,348{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\]. Độ dài cạnh của khối bê tông đó là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

\[60,1{\rm{ cm}}\].

\[60,2{\rm{ cm}}\].

\[60,3{\rm{ cm}}\].

\[60,4{\rm{ cm}}\].

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một khối gỗ hình lập phương có thể tích \[1\,\,000{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\]. Chia khối gỗ này thành 8 khối gỗ hình lập phương nhỏ có thể tích bằng nhau. Độ dài của mỗi khối gỗ hình lập phương nhỏ là

1 cm.

3 cm.

5 cm.

7 cm.

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một bể cá hình lập phương có sức chứa \[1\,\,000{\rm{ d}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\]. Muốn tăng sức chứa của bể lên 10 lần (giữ nguyên hình dạng lập phương) thì phải tăng chiều dài của mỗi cạnh lên (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)

2 lần.

3 lần.

4 lần.

5 lần.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack