10 CÂU HỎI
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. glucose.
B. saccharose.
C. fructose.
D. maltose..
Tính chất nào là tính chất vật lí của glucose?
A. Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
B. Chất lỏng, màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.
C. Chất rắn, không màu, vị ngọt, khó tan trong nước.
D. Chất kết tinh, màu trắng, không vị, dễ tan trong nước.
Công thức phân tử của glucose là
A. C6H12O6.
B. C6H12O7.
C. C12H22O11.
D. (–C6H10O5–)n.
Số nguyên tử hydrogen trong phân tử glucose là
A. 6.
B. 12.
C. 11.
D. 22.
Glucose tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng trùng hợp.
B. Phản ứng lên men rượu.
C. Phản ứng xà phòng hóa.
D. Phản ứng ester hóa.
Chất không tham gia phản ứng thủy phân là
A. Tinh bột.
B. Cellulose.
C. Chất béo.
D. Glucose.
Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và
A. CH3CHO.
B. HCOOH.
C. CH3COOH.
D. C2H5OH.
Đường mía dùng trong gia đình là đường
A. glucose.
B. fructose.
C. saccharose.
D. cellulose.
Saccharose có những ứng dụng trong thực tế là
A. nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc.
B. nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người.
C. làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích.
D. làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm.
Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do
A. saccharose chuyển thành maltose.
B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.
C. phân tử saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
D. dung dịch acid đó có khả năng phản ứng.