10 CÂU HỎI
Điện trở của dây dẫn kim loại ở một nhiệt độ xác định không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn.
B. Khối lượng của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn.
D. Tiết diện của dây dẫn.
Đơn vị đo điện trở là
A. vôn (V).
B. ôm (Ω).
C. ampe (A).
D. oát (W).
Điện trở của một dây dẫn và chiều dài dây có mối quan hệ
A. tỉ lệ thuận.
B. tỉ lệ nghịch.
C. bằng nhau.
D. không phụ thuộc.
Điện trở của một dây dẫn và tiết diện dây dẫn có mối quan hệ
A. tỉ lệ thuận.
B. tỉ lệ nghịch.
C. bằng nhau.
D. không phụ thuộc.
Lập luận nào dưới đây là đúng? Điện trở của dây dẫn
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho
A. khả năng cản trở dòng điện của vật liệu ở một nhiệt độ nhất định.
B. khả năng dẫn điện của dây dẫn.
C. tính chất dẫn điện hay cách điện của dây dẫn.
D. khả năng cản trở dòng điện của vật liệu.
Phát biểu nào sau đây là đúng về giá trị điện trở của một dây dẫn?
A. Tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
B. Tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng
A. đường thẳng.
B. đường cong.
C. đường gấp khúc.
D. hình tròn.
Một dây dẫn có điện trở 25Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là
A. 7500V.
B. 75V.
C. 60V.
D. 7,5V.
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 10V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,25A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 20V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?
A. 1A.
B. 0,5A.
C. 1,5A.
D. 2A.