10 CÂU HỎI
Công thức tổng quát của tinh bột là
A. (C6H10O5)n.
B. C6nH12nO5n.
C. C6H10O5n .
D. (C6H12O5)n.
Công thức tổng quát nào sau đây là của cellulose?
A. [C6H7O2(OH)3]n.
B. [C6H8O2(OH)3]n.
C. [C6H7O3(OH)3]n.
D. [C6H5O2(OH)3]n.
Tinh bột có nhiều trong
A. thân cây.
B. các loại hạt, củ.
C. lá cây.
D. rễ cây.
Phương trình dưới là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?
6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2
A. Quá trình hô hấp.
B. Quá trình khử.
C. Quá trình quang hợp.
D. Quá trình oxi hoá.
Tính chất vật lý của cellulose là gì?
A. Chất rắn màu trắng, tan trong nước.
B. Chất lỏng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
C. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
D. Chất rắn màu xanh, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
Khối lượng phân tử của
A. tinh bột và cellulose bằng nhau.
B. tinh bột nhỏ hơn nhiều so với cellulose.
C. tinh bột và cellulose gần bằng nhau.
D. cellulose nhỏ hơn nhiều so với tinh bột.
Để phân biệt tinh bột và cellulose ta dùng
A. quỳ tím.
B. dung dịch iodine.
C. dung dịch NaCl.
D. dung dịch glucose.
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều tạo ra
A. glucose.
B. fructose.
C. glucose và fructose.
D. saccharose.
Dung dịch saccharose tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng bạc do
A. tạo thành aldehyde sau phản ứng.
B. saccharose có bị phân huỷ thành glucose.
C. saccharose cho được phản ứng tráng gương trong môi trường acid.
D. saccharose đã cho phản ứng thủy phân tạo ra một phân tử glucose và một fructose.
Cho các chất: X: glucose; Y: saccharose; Z: tinh bột; T:cellulose. Những chất bị thuỷ phân là
A. X , Z , T.
B. Y , X , T.
C. X , Y , Z.
D. Y , T , Z.