10 CÂU HỎI
Trong 100 mL rượu 40° có chứa.
A. 40 mL nước và 60 mL rượu nguyên chất.
B. 40 mL rượu nguyên chất và 60 mL nước.
C. 40 gam rượu nguyên chất và 60 gam nước.
D. 40 gam nước và 60 gam rượu nguyên chất.
Công thức cấu tạo của ethylic alcohol là
A. CH2 – CH3 – OH.
B. CH3 – O – CH3.
C. CH2 – CH2 – OH2.
D. CH3 – CH2 – OH.
Đâu không phải tác hại của lạm dụng rượu bia?
A. Sức khỏe suy giảm.
B. Mất kiểm soát bản thân.
C. Giữ tỉnh táo khi cần sự tập trung cao độ.
D. Dễ gây tai nạn giao thông khi điều khiển các phương tiện.
Ethylic alcohol phản ứng được với sodium vì
A. trong phân tử có nguyên tử oxygen.
B. trong phân tử có nguyên tử hydrogen và nguyên tử oxygen.
C. trong phân tử có nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen.
D. trong phân tử có nhóm -OH.
Đun nóng acetic acid với ethylic alcohol có sulfuric acid làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
A. ethyl acetate.
B. dimetyl eter.
C. ethylic alcohol .
D. methane.
Ethylic alcohol có khả năng tan tốt trong nước là do:
A. tạo được liên kết hydrogen với nước.
B. uống được.
C. là chất lỏng.
D. chứa carbon và hydrogen.
Ethylic alcohol cháy theo phương trình phản ứng:
C2H6O + O2 CO2 + H2O
Hệ số cân bằng của phương trình lần lượt là
A. 2, 3, 4, 5.
B. 2, 3, 2, 3.
C. 1, 3, 2, 3.
D. 1, 3, 3, 3.
Xăng sinh học được sản xuất từ
A. Dầu ăn và xăng A92.
B. Ethane và xăng 92.
C. Tinh bột và xăng 92.
D. Ethylic alcohol và xăng 92.
Tính chất vật lý của ethylic alcohol là
A. chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iodine, benzene, …
B. chất lỏng, màu hồng, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iodine, benzene, …
C. chất lỏng, không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như iodine, benzene, …
D. chất lỏng, không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iodine, benzene, …
Số mL ethylic alcohol có trong 500 mL rượu 40o là
A. 20 mL.
B. 2 mL.
C. 200 mL.
D. 0,2 mL.