10 CÂU HỎI
Alkane là
A. hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử.
B. hydrocarbon mạch vòng, chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử.
C. hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa liên kết đôi trong phân tử.
D. hydrocarbon mạch vòng, chỉ chứa liên kết đôi trong phân tử.
Công thức phân tử của butane là
A. C3H8.
B. C2H6.
C. CH4.
D. C4H10.
Trong số các CTPT sau đây, có bao nhiêu CTPT biểu diễn các chất thuộc loại hydrocarbon?
(1) C8H18(2) C2H4O2(3) C2H6
(4) C2H6O(5) C2H3Cl(6) C5H12
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Thành phần chính của khí thiên nhiên (khí đồng hành), khí dầu mỏ, khí ủ phân rác là
A. C6H6.
B. C2H2.
C. CH4.
D. C2H4.
Vì sao một số alkane được sử dụng làm nhiên liệu?
A. Vì rẻ tiền.
B. Vì khi cháy tỏa nhiệt mạnh.
C. Vì khi cháy tạo CO2 và H2O.
D. Vì sử dụng nhiên liệu này sẽ không gây ô nhiễm môi trường.
Công thức cấu tạo thu gọn của propane là
A. CH4.
B. CH3-CH3.
C. CH3-CH2-CH3.
D. CH3-(CH2)2-CH3.
Dãy các chất nào sau đây đều là alkane ?
A. C2H6, C4H10, CH4.
B. CH4, C2H2, C3H8.
C. C2H4, CH4, C2H5Br.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Chất nào sau đây không thuộc loại alkane?
A. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3.
B. CH3 – CH2 – CH2 – CH3.
C. CH4.
D. CH2 = CH2.
Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố carbon và hydrogen trong CH4 lần lượt là
A. 50% và 50%.
B. 75% và 25%.
C. 80% và 20%.
D. 40% và 60%.
Cho các phát biểu về alkane:
(a) Trong phân tử alkane chỉ chứa liên kết đơn
(b) Chỉ có các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.
(c) Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu hỏa, …
(d) Các alkane rắn được dùng làm nến paraffin.
(e) Công thức chung của alkane là CnH2n+2, với n \[ \ge \] 1.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.