10 CÂU HỎI
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. bạc (silver, Ag).
B. vàng (gold, Au).
C. tungsten (vonfram, W).
D. thủy ngân (mercury, Hg).
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. nhôm (aluminium, Al).
B. vàng (gold, Au).
C. tungsten (vonfram, W).
D. sodium (natri, Na).
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Kim loại dẻo nhất là sodium (natri, Na).
B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân (mecury, Hg).
C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là tungsten (vonfram, W).
D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc (silver, Ag).
Kim loại nhôm (aluminium) bị hòa tan bởi H2SO4 loãng, thu được muối sulfate và khí hydrogen. Phương trình hóa học mô tả hiện tượng trên là
A. 2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2.
B. 2Al + H2SO4 → Al2SO4 + H2.
C. Al + 3H2SO4 → Al(SO4)3 + H2.
D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.
Cho phản ứng Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. Chất X là
A. CuSO4.
B. ZnSO4.
C. Cu.
D. Zn.
Chất có ánh kim là
A. thủy tinh.
B. gỗ.
C. bạc.
D. giấy.
Ngâm một viên kẽm sạch trong dung dịch CuSO4. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
A. Không có hiện tượng nào xảy ra.
B. Một phần viên kẽm bị hòa tan, có một lớp màu đỏ bám ngoài viên kẽm và màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.
C. Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có một phần viên kẽm bị hòa tan và màu xanh lam của dung dịch đậm dần lên.
D. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài viên kẽm, viên kẽm không bị hòa tan và màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.
Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại và khí oxygen là
A. acid.
B. base.
C. oxide.
D. muối.
Cho hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là
A. Al.
B. Fe.
C. Mg.
D. Cu.
Cho lá nhôm vào dung dịch acid HCl có dư thu được 0,15 mol khí hydrogen. Khối lượng nhôm đã phản ứng là
A. 2,70 g.
B. 1,80 g.
C. 4,05 g.
D. 5,40 g.