11 CÂU HỎI
Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Đặt mắt cách miệng chậu một khoảng h. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì:
A. có sự khúc xạ ánh sáng.
B. có sự phản xạ toàn phần.
C. có sự phản xạ ánh sáng.
D. có sự truyền thẳng ánh sáng.
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:
A. Bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. Bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
Tra bảng chiết suất của một số môi trường, cho biết chiết suất của nước đá là bao nhiêu?
A. 1,309.
B. 1,333.
C. 1,520.
D. 2,419.
Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới
A. luôn luôn lớn hơn 1.
B. luôn luôn nhỏ hơn 1.
C. tuỳ thuộc tốc độ của ánh sáng trong hai môi trường.
D. tuỳ thuộc góc tới của tia sáng.
Khi nhìn một hòn sỏi trong chậu nước, ta thấy hòn sỏi như được “nâng lên”. Hiện tượng này liên quan đến
A. sự truyền thẳng của ánh sáng.
B. sự khúc xạ của ánh sáng.
C. sự phản xạ của ánh sáng.
D. khả năng quan sát của mắt người.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị lệch khỏi phương truyền ban đầu tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị giảm cường độ tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
C. Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị hắt lại môi trường cũ tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
D. Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị thay đổi màu sắc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
Hoàn thành câu phát biểu sau: “Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị …… tại mặt phân cách giữa hai môi trường”
A. khúc xạ.
B. uốn cong.
C. dừng lại.
D. quay trở lại.
Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 được xác định bằng:
A. \({n_{21}} = \frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\).
B. \({n_{21}} = \frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\).
C. \({n_{21}} = \frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = {n_1}{n_2}\).
D. \({n_{21}} = \frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{\sin {n_1}}}{{\sin {n_2}}}\).
Chiết suất n của một môi trường trong suốt được xác định bằng công thức nào?
A. \(n = \frac{c}{v}\).
B. n = c.v.
C. n = c + v.
D. n = c – v.
Kim cương và thuỷ tinh có chiết suất lần lượt là n1 và n2. Chiết suất tỉ đối giữa thuỷ tinh và kim cương là
A. \({n_{21}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\).
B. \({n_{21}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\).
C. \({n_{21}} = {n_1} - {n_2}\).
D. \({n_{21}} = {n_1} + {n_2}\).
Quan sát chiếc đũa khi nhúng vào nước. Hãy chọn câu phát biểu đúng?
A. Ta thấy chiếc đũa dường như dài hơn do hiện tượng ánh sáng bị tán xạ.
B. Ta thấy chiếc đũa sáng hơn do phản xạ ánh sáng.
C. Phần đũa ngập trong nước nhỏ hơn phần đũa trên mặt nước do ánh sáng bị nước hấp thụ.
D. Ta thấy chiếc đũa bị gẫy khúc tại mặt phân cách hai môi trường do hiện tượng khúc xạ ánh sáng.