10 câu hỏi
Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước?
20 gam/100 gam H2O.
30 gam/100 gam H2O.
45 gam/100 gam H2O.
12 gam/100 gam H2O.
Ở 25 oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3. Độ tan của KNO3 ở 25 oC là
32 gam/100 gam H2O.
36 gam/100 gam H2O.
80 gam/100 gam H2O.
40 gam/100 gam H2O.
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 25 oC) là bao nhiêu? Biết ở nhiệt độ này, muối ăn có độ tan là 36 gam/100 gam H2O.
26,47%.
24,67%.
27,64%.
27,46%.
Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g. Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25°C là
2,22%.
45,05%.
68,94%.
69,84%.
Độ tan của NaCl trong nước ở 20oC là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì thu được dung dịch loại nào?
Chưa bão hòa.
Quá bão hòa.
Bão hòa.
Huyền phù.
Ở 30oC , hòa tan hoàn toàn 64 gam KCl vào 200 gam nước, thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của KCl là
30 gam/100 gam H2O.
31 gam/100 gam H2O.
32 gam/100 gam H2O.
33 gam/100 gam H2O.
Ở nhiệt độ 25℃, khi cho 12 gam muối X vào 20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối không tan. Độ tan của muối X là
35 g/100 g nước.
45 g/100 g nước.
55 g/100 g nước.
65 g/100 g nước.
Khi hoà tan 50 gam đường glucose (C6H12O6) vào 250 gam nước ở 20°C thì thu được dung dịch bão hoà. Độ tan của đường ở 20°C là
20 g/100 g nước.
10 g/100 g nước.
15 g/100 g nước.
30 g/100 g nước.
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
đều tăng.
đều giảm.
phần lớn là tăng.
phần lớn là giảm.
Ở 25℃ hoà tan 76,75 gam Na2CO3 vào trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của Na2CO3 ở nhiệt độ 25℃ là
40,7 g/100 g nước.
70,3 g/100 g nước.
76,75 g/100 g nước.
30,7 g/100 g nước.
