10 câu hỏi
Nước muối sinh lí (dung dịch NaCl 0,9%) được sử dụng nhiều trong y học, trong cuộc sống hàng ngày nước muối sinh lí cũng có rất nhiều ứng dụng như dùng để súc miệng, ngâm, rửa rau quả,… Để pha chế 500g nước muối sinh lí ta cần:
4,5g NaCl và 495,5g nước.
5,4g NaCl và 494,6g nước.
4,5g NaCl và 504,5g nước.
5,4g NaCl và 505,4 nước.
Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là
14 gam.
15 gam.
16 gam.
17 gam.
Cần thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch có nồng độ 25%?
4 gam.
8 gam.
6 gam.
7 gam.
Rót 300 mL nước vào bình có chứa sẵn 200 mL sodium chloride 0,50M và lắc đều, thu được dung dịch sodium chloride mới. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
0,05 M.
0,10 M.
0,20 M.
0,03 M.
Hòa tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 mL dung dịch. Cần thêm bao nhiêu mL nước vào 100 mL dung dịch này để được dung dịch có nồng độ 0,1M?
150 mL.
160 mL.
170 mL.
180 mL.
Nước muối sinh lý là dung dịch NaCl 0,9%, khối lượng riêng gần bằng 1g/mL. Để pha chế 1 lít nước muối sinh lý thì cần dùng bao nhiêu gam NaCl và bao nhiêu mL nước cất (Dnước cất = 1g/mL)?
9 gam NaCl, 1000mL nước cất.
9 gam NaCl, 991 mL nước cất.
0,9 gam NaCl, 1000mL nước cất.
0,9 gam NaCl, 991 mL nước cất.
Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g. Để pha được 50 g dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25 °C, cần lấy bao nhiêu gam nước?
34,47 gam.
15,53 gam.
37,44 gam.
13,55 gam.
Rót từ từ 100 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,15 M vào 200 mL nước cất. Nồng độ của dung dịch thu được là (coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích dung dịch ban đầu và nước cất)
0,05 M.
0,10 M.
0,20 M.
0,03 M.
Cần thêm bao nhiêu gam chất rắn Na2SO4 vào 50 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M để thu được dung dịch có nồng độ 1 M (giả sử thể tích dung dịch không đổi khi thêm chất rắn).
4,26 gam.
7,41 gam.
3,55 gam.
5,35 gam.
Cần thêm bao nhiêu gam chất rắn KOH vào 75 g dung dịch KOH 10% để thu được dung dịch có nồng độ 32,5%?
15 gam.
25 gam.
35 gam.
40 gam.
