30 câu hỏi
Rối loạn đại tiện bao gồm các hình thái:
Táo bón
Ỉa lõng
Ỉa máu
Ỉa phân mỡ
Tất cả đều đúng
Vùng bẹn được định nghĩa là vùng thấp nhất của ổ bụng
Đúng
Sai
Vùng bẹn được phân là vùng thứ 9 trong phân chia vùng bụng thông thường
Đúng
Sai
Khi khám vùng bẹn- bìu, cần lưu ý:
Nên khám ở phòng kín đáo và giải thích trước cho bệnh nhân hợp tác
Cần khám ở nhiều tư thế khác nhau
So sánh với bên đối diện
A và B đúng
Tất cả đều đúng
Các bệnh lý thường gặp ở vùng bẹn là:
Thoát vị bẹn
Hạch bẹn phì đại
Dãn tĩnh mạch thừng tinh bên phải
A và B đúng
Tất cả đều đúng
Các bệnh lý thường gặp ở vùng bẹn của nữ giới là:
Thoát vị bẹn
Hạch bẹn phì đại
Thoát vị đùi
A và B đúng
Tất cả đều đúng
Hỏi bệnh trong khám động mạch cần lưu ý khai thác dấu hiệu:
Cảm giác đau, ngứa bàn chân.
Đau nhức xương khớp.
Đau cách quảng, đi lặc cách hồi.
Phù nề hai chân, tiểu ít.
Yếu hoặc liệt tay, chân.
Nhìn trong khám lâm sàng động mạch cần chú ý:
Độ lớn của chi.
Màu sắc da, lông móng.
Tình trạng thiếu dưỡng của da
Dấu hiệu bất thường: máu tụ, khối u đập.
Cả A, B, C và D
Dấu hiệu tổn thương động mạch tứ chi thường biểu hiện ở:
Tại chỗ tổn thương.
Phía dưới tổn thương.
Phía trên tổn thương.
A, B đúng.
A, C đúng.
Trong khám lâm sàng mạch máu, sự thiếu dưỡng, loạn dưỡng của da là một dấu hiệu:
Thiếu máu chi
Tắc tĩnh mạch
Tắc bạch mạch
Thương tổn thần kinh
Tất cả các câu trên đều đúng
Trong các bệnh lý mạch máu dấu hiệu rung miu là dấu hiệu đặc trưng của bệnh:
Phình động mạch
Thông động-tĩnh mạch
Hẹp động mạch
Xơ vữa động mạch
Tắc động mạch mãn tính
Để đánh giá hệ TM sâu, người ta dùng nghiệm pháp:
Nghiệm pháp SCHWARTZ.
Nghiệm pháp PERTHES.
Nghiệm pháp TRENDELENBOURG.
Nghiệm pháp ga-rô từng nấc
Nghiệm pháp PRAT.
Khám động mạch mu chân: Anh hay chị dùng các đầu ngón tay bắt mạch vào vị trí nào sau đây:
Ở giữa xương đốt bàn 3 và 2
Ở trên xương đốt bàn 2
Ở giữa xương đốt bàn 1 và 2
Ở bờ sau rãnh mắt cá trong
Câu A, B, C đều sai
Khám mạch máu khi nghe được tiếng thổi tâm thu rõ nhất gặp trong trường hợp:
Phình động mạch
Hẹp động mạch
Thông động-tĩnh mạch
Suy giãn tĩnh mạch
Tất cả đều đúng
Tư thế chi dưới khi làm nghiệm pháp Homans trong khám viêm tắc tĩnh mạch sâu:
Đầu gối gấp tối đa
Đầu gối duỗi tối đa
Đầu gối gấp nửa chừng
Đầu gối gấp nửa chừng và bảo bệnh nhân duỗi bàn chân
Đầu gối gấp nửa chừng và bảo bệnh nhân gấp bàn chân
Nghiệm pháp Homans:
Để đánh giá cơ năng van tổ chim của đoạn tĩnh mạch thăm khám
Để phát hiện viêm tắc tĩnh mạch sâu
Để phát hiện viêm tắc tĩnh mạch nông
Để đánh giá tình trạng của các van tĩnh mạch xuyên
Để đánh giá cơ năng của van ở lỗ tĩnh mạch hiển trong
Để chụp động mạch chi dưới nghi ngờ bị bệnh lý cần phải:
Tiêm thuốc cản quang vào tim
Tiêm thuốc cản quang vào tĩnh mạch
Tiêm thuốc cản quang trực tiếp vào động mạch ở phía trên chỗ nghi bị tổn thương
Tiêm thuốc cản quang vào động mạch đùi (phương pháp Seldinger)
Câu C và D đúng
Phình động mạch có đặc điểm:
Là một khối máu tụ đập.
Giảm kích thước khi đè vào phía hạ lưu.
Thiếu máu vùng hạ lưu.
Chẩn đoán xác định bằng siêu âm và chụp mạch.
Tất cả đều đúng.
Phân biệt tắc động mạch cấp tính và mãn tính có thể dựa vào:
Vị trí tắc mạch.
Diễn biến của sự thiếu máu hạ lưu.
Rối loạn cảm giác
Tình trạng phù nề chi.
Thân nhiệt.
Biểu hiện lâm sàng viêm tắc tĩnh mạch chi dưới:
Đau bắp chân.
Phù trắng nóng.
Sốt nhẹ.
Mạch nhanh.
Tất cả đều đúng.
Búi tĩnh mạch nổi rõ trong:
Viêm tắc tĩnh mạch chi dưới.
Bệnh lý giãn tĩnh mạch.
Thông động tĩnh mạch.
Phình động mạch.
Một bệnh lý khác
Khám nghiệm Echo-Doppler là một khám nghiệm không gây thương tổn và khá tin cậy đối với bệnh lý mạch máu.
Đúng.
Sai.
Chụp động mạch là một xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán bệnh lý mạch máu, nhưng có thể gây nên những tai biến trầm trọng.
Đúng.
Sai.
Nghiệm pháp để đánh giá van tổ chim ở tĩnh mạch nông:
Trendelenbourg
Schwartz
Garrot từng nấc
Pether
Delber
Nghiệm pháp tìm dấu hiệu cơ năng của van tổ chim tĩnh mạch hiển trong:
Prat
Takat
Delber
Trendelenbourg
Schwartz
Nghiệm pháp để đánh giá van tĩnh mạch xuyên:
Garrot từng nấc + Delber
Garrot từng nấc + Pether
Prat + Garrot từng nấc
Prat + Takat
Prat + Trendelenbourg
Nghiệm pháp đánh giá hệ tĩnh mạch sâu:
Prat + Delber + Takat
Pether + Takat + Delber
Delber + Garrot từng nấc + Takat
Takat + Delber + Schwartz
Takat + Delber + Trendelenbourg
Vị trí giãn tĩnh mạch thường gặp nhất là tĩnh mạch hiển lớn:
Đúng
Sai
Nguyên nhân chủ yếu của giãn tĩnh mạch chi dưới là do mất cơ năng của valve tĩnh mạch hiển lớn:
Đúng
Sai
Nguy cơ chính trong viêm tắc tĩnh mạch sâu chi dưới:
Giãn tĩnh mạch + tắc mạch phổi
Loét tĩnh mạch + tắc mạch phổi
Viêm tĩnh mạch + tắc mạch phổi
Di chứng cơ năng + tắc mạch phổi
Di chứng cơ năng + rối loạn dinh dưỡng.
