vietjack.com

1200+ câu trắc nghiệm Ngoại khoa I có đáp án - Phần 7
Quiz

1200+ câu trắc nghiệm Ngoại khoa I có đáp án - Phần 7

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau âm ỉ thắt lưng là do tắc nghẽn cấp tính đường tiết niệu trên:

Đúng

Sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khám lâm sàng nam thanh niên, phát hiện tinh hoàn một bên lớn. Nguyên nhân tinh hoàn lớn nghĩ tới là u tinh hoàn:

Đúng

Sai

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát hiện tràn khí dưới da trong chấn thương ngực chủ yếu dựa vào:

Nhìn

Sờ

Nghe

Chọc thăm dò

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát hiện tràn máu màng phổi trên lâm sàng chủ yếu dựa vào:

Rì rào phế nang giảm, rung thanh tăng, gõ đục

Rì rào phế nang tăng, rung thanh giảm, gõ đục

Rì rào phế nang giảm, rung thanh giảm, gõ đục

Rì rào phế nang tăng, rung thanh tăng, gõ đục

Rì rào phế nang giảm, rung thanh giảm, gõ trong

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát hiện tràn khí màng phổi trên lâm sàng:

Rì rào phế nang giảm, rung thanh tăng, gõ vang

Rì rào phế nang tăng, rung thanh tăng, gõ vang

Rì rào phế nang tăng, rung thanh giảm, gõ vang

Rì rào phế nang giảm, rung thanh giảm, gõ vang

Rì rào phế nang giảm, rung thanh giảm, gõ trong

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân rất khó thở, cổ bạnh, các tĩnh mạch cổ nổi phồng, mặt tím là dấu hiệu của:

Tràn khí màng phổi

Tràn máu màng phổi

Tràn khí dưới da

Tràn khí trung thất

Hô hấp đảo ngược

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân tím tái, các tĩnh mạch cổ căng phồng, tim đập yếu, nghe không rõ, huyết áp kẹp, huyết áp tĩnh mạch tăng rất cao là dấu hiệu của:

Tràn khí màng phổi

Tràn máu màng tim

Tràn máu màng phổi

Tràn khí dưới da

Tràn khí trung thất

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên X quang thấy phổi trái mờ toàn bộ, đồng đều, các gian sườn giãn rộng, trung thất bị đẩy về phía đối diện là hình ảnh của:

Tràn dịch màng phổi trái

Tràn khí màng phổi trái

Tràn dịch + tràn khí màng phổi trái

Viêm phổi trái

Xẹp phổi trái

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên X quang thấy phổi trái mờ toàn bộ, các gian sườn thu hẹp, trung thất bị kéo về phía trái là hình ảnh của:

Tràn dịch màng phổi trái

Tràn khí màng phổi trái

Tràn dịch và tràn khí màng phổi trái

Viêm phổi trái

Xẹp phổi trái

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hô hấp đảo ngược và lắc lư trung thất là hậu quả của vết thương ngực hở:

Đúng

Sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng phì phò chủ yếu gặp ở trong:

Chấn thương ngực kín

Vết thương ngực hở

Gãy xương sườn

Tràn khí màng phổi có áp lực

Tràn khí và máu màng phổi

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bệnh nhân thở, mảng sườn di động sẽ:

Di chuyển cùng chiều với lồng ngực

Di chuyển ngược chiều với lồng ngực

Phồng ra khi bệnh nhân hít vào

Xẹp mạnh khi bệnh nhân thở ra

Đứng yên so với lồng ngực

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên X quang phổi thấy phổi phải sáng toàn bộ là hình ảnh của:

Tràn dịch màng phổi phải

Tràn khí, tràng dịch màng phổi phải

Tràn khí màng phổi phải

Xẹp phổi

Viêm phổi

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gãy xương sườn có thể gây nên:

Tràn khí màng phổi

Tràn máu màng phổi

Tràn khí dưới da

A và C đúng

A, B, C đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông khí phổi trong chấn thương ngực bị cản trở do:

Thương tổn ở thành ngực và đau

Tràn khí, tràn máu màng phổi gây chèn ép

Tăng tiết gây ứ đọng đờm giải

A và B đúng

A, B, C đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tràn khí dưới da có thể:

Đơn thuần

Kết hợp tràn khí màng phổi

Kết hợp tràn khí trung thất

A và B đúng

A, B, C đúng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hô hấp đảo ngược và lắc lư trung thất trong mảng sườn di động phụ thuộc vào:

Vị trí mảng sườn

Biên độ di động của mảng sườn

Kích thước của mảng sườn

A, B và C đúng

A và C đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng mảng sườn di động và thở phì phò gây nên:

Xẹp phổi bên bị thương tổn

Làm sự thông khí bị luẩn quẩn giữa bên lành và bên thương tổn

Trung thất bị đẩy qua lại

Ứ đọng khí CO2

Tất cả các yếu tố trên

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hô hấp đảo ngược và lắc lư trung thất có thể gây tử vong cho bệnh nhân:

Đúng

Sai

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tràn khí dưới da trong chấn thương ngực do khí từ trong khoang màng phổi ra:

Đúng

Sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tràn khí màng phổi dưới áp lực trong chấn thương ngực do:

Do chấn thương ngực kín gây vỡ phế quản thùy hoặc phân thùy và nhu mô phổi.

Do chấn thương ngực hở gây vỡ nhu mô phổi

Do chấn thương ngực kín gây vỡ khí quản

Do chấn thương ngực hở

Do chấn thương ngực kín gây vỡ khí quản, phế quản thùy hoặc phân thùy

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tràn khí màng phổi do:

Khí từ ngoài vào qua lỗ thủng thành ngực

Từ phế quản thùy bị rách

Từ nhu mô phổi vỡ

A, B, C đúng

B, C đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tư thế chụp X quang ngực tốt nhất để đánh giá tràn máu màng phổi:

Nằm

Đứng thẳng

Nửa đứng, nửa nằm

Đứng nghiêng về phía bị thương tổn

Nằm nghiêng về phía thương tổn

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí mảng sườn di động thường gặp nhất trong chấn thương ngực:

Mảng sườn di động sau

Mảng sườn di động bên

Mảng sườn di động trước

Mảng sườn di động trước hai bên

Mảng sườn di động trước bên

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với bệnh nhân chấn thương ngực việc làm đầu tiên là luôn luôn chụp X quang ngực thẳng:

Đúng

Sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tầng sinh môn sau bao gồm:

Hậu môn và khối mỡ nằm trong hố ngồi trực tràng

Toàn bộ trực tràng

Các cơ thắt và cơ nâng hậu môn

A và B đúng

A và C đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ranh giới giữa ống hậu môn và trực tràng là:

Rìa hậu môn

Đường trắng

Đường lược

Đường liên ụ ngồi

Tất cả đều sai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt mô học, niêm mạc trực tràng và niêm mạc ống hậu môn có đặc tính:

Niêm mạc ống hậu môn được lót bởi lớp biểu mô trụ

Niêm mạc trực tràng được lót bởi lớp biểu mô lát tầng

Niêm mạc ống hậu môn được lót bởi lớp biểu mô lát tầng

Niêm mạc trực tràng được lót bởi lớp biểu mô trụ

C và D đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đám rối tĩnh mạch trĩ nằm:

Trong lớp niêm mạc

Trong lớp cơ

Giữa lớp cơ và lớp niêm mạc

Bao bọc xung quanh ống hậu môn

Tất cả đều sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khám vùng hậu môn-trực tràng và tầng sinh môn sau, có thể gặp những lý do vào viện sau:

Đau ở vùng đó

Chảy dịch bất thường

Rối loạn tiểu tiện

Rối loạn đại tiện

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack