vietjack.com

1200+ câu trắc nghiệm Ngoại khoa I có đáp án - Phần 6
Quiz

1200+ câu trắc nghiệm Ngoại khoa I có đáp án - Phần 6

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người trưởng thành bình thường, lưu lượng nước tiểu trung bình là:

10 ml/giây.

15 ml/giây.

20 ml/giây.

25 ml/giây.

30 ml/giây.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không phải là nguyên nhân gây tiểu khó:

Hẹp niệu đạo.

Hẹp niệu quản.

U xơ tiền liệt tuyến.

Xơ hẹp cổ bàng quang.

Ung thư tiền liệt tuyến.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả hay gặp nhất khi tiểu khó kéo dài:

Nhiễm trùng tiết niệu.

Ứ đọng nước tiểu mạn tính trong bàng quang (bí tiểu mạn tính).

Bí tiểu cấp.

Trào ngược bàng quang - niệu quản hai bên.

Sỏi bàng quang.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bí tiểu cấp dựa vào:

Hỏi bệnh sử.

Khám lâm sàng phát hiện cầu bàng quang cấp.

Làm siêu âm bàng quang.

Chụp phim hệ tiết niệu không chuẩn bị.

Tất cả các câu trên đều đúng trừ D.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bí tiểu mạn tính dựa vào:

Hỏi bệnh sử.

Khám lâm sàng phát hiện cầu bàng quang mạn.

Làm siêu âm bàng quang.

Chụp phim UIV.

Tất cả các câu trên đều đúng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả lâu dài của tiểu khó là trào ngược bàng quang - niệu quản - thận. Phương tiện giúp chẩn đoán nhanh và chính xác tình trạng này là:

UIV.

Siêu âm.

Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị (ASP).

Chụp bàng quang ngược dòng (CUM).

Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán phân biệt bí tiểu cấp và bí tiểu mạn tính không dựa vào:

Tình trạng đau tức tiểu nhiều hay ít.

Tình trạng tiểu được hay không.

Đặc điểm của cầu bàng quang: căng đau nhiều hay mềm ít đau.

Thông tiểu được hay không.

Thời gian mắc bệnh.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây bí tiểu cấp thường gặp nhất ở người cao tuổi là:

U xơ tiền liệt tuyến.

Hẹp niệu đạo.

Xơ hẹp cổ bàng quang.

Giập niệu đạo.

Sỏi bàng quang.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không phải là nguyên nhân gây bí tiểu mạn:

U xơ tiền liệt tuyến.

Hẹp niệu đạo.

Xơ hẹp cổ bàng quang.

Giập niệu đạo.

Bàng quang thần kinh.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiểu tắc giữa dòng là triệu chứng điển hình của:

U xơ tiền liệt tuyến.

Sỏi bàng quang.

Sỏi niệu đạo.

Hẹp niệu đạo.

Hẹp bao qui đầu.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiểu rắt (tiểu lắt nhắt nhiều lần trong ngày) biểu hiện bằng:

Số lần đi tiểu nhiều trong ngày mà thể tích nước tiểu mỗi lần đi tiểu bình thường.

Số lần đi tiểu nhiều trong ngày mà thể tích nước tiểu mỗi lần đi tiểu tăng ít.

Số lần đi tiểu nhiều trong ngày mà thể tích nước tiểu mỗi lần đi tiểu giảm ít.

Số lần đi tiểu nhiều trong ngày mà thể tích nước tiểu mỗi lần đi tiểu giảm nhiều.

Số lần đi tiểu nhiều trong ngày mà thể tích nước tiểu mỗi lần đi tiểu tăng nhiều.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiểu rắt (tiểu lắt nhắt nhiều lần trong ngày) là biểu hiện của tình trạng:

Viêm bàng quang.

Bàng quang bé (thể tích giảm).

Bàng quang bị kích thích.

Sỏi bàng quang.

U bàng quang.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiểu rắt (tiểu lắt nhắt nhiều lần trong ngày) là triệu chứng của các bệnh:

Viêm bàng quang do vi khuẩn.

Lao bàng quang gây giảm thể tích.

Sỏi bàng quang.

U bàng quang.

Viêm bàng quang kẽ.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng viêm bàng quang bao gồm:

Tiểu rắt và tiểu tắc giữa dòng.

Tiểu rắt và tiểu buốt.

Tiểu rắt và tiểu khó.

Tiểu rắt và tiểu ngắt quãng nhiều đợt.

Các câu trên đều đúng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sỏi niệu quản đoạn sát thành bàng quang không thể gây:

Đau quặn thận điển hình.

Đau âm ỉ thắt lưng.

Đái máu toàn bãi.

Hội chứng viêm bàng quang.

Đái máu cuối bãi.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sỏi bàng quang không thể gây ra:

Đái máu cuối bãi

Đái máu đầu bãi

Đái máu toàn bãi.

Tiểu đục

Hội chứng viêm bàng quang.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đái máu toàn bãi do sỏi bàng quang là do:

Sỏi quá to.

Sỏi quá cứng.

Bệnh nhân dễ bị chảy máu.

Biến chứng viêm bàng quang nặng.

Sỏi dính vào niêm mạc bàng quang.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đái máu đầu bãi là do:

Sỏi bàng quang.

U bàng quang.

U bàng quang nằm ở sát cổ bàng quang.

Tổn thương niệu đạo (sỏi NĐ, U NĐ, giập niệu đạo không gây bí tiểu).

Giập niệu đạo gây bí tiểu.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đái máu cuối bãi biểu hiện bằng:

Máu chảy tự nhiên ra ngoài qua miệng sáo sau khi đi tiểu.

Máu pha lẫn nước tiểu.

Phần nước tiểu đầu tiên có pha lẫn máu.

Nước tiểu trong nhưng những giọt cuối cùng có lẫn máu.

Toàn bộ nước tiểu có lẫn máu.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đái máu cuối bãi không do:

Sỏi bàng quang.

U bàng quang.

U bàng quang nằm ở sát cổ bàng quang.

Tổn thương niệu đạo (sỏi NĐ, U NĐ, giập niệu đạo không gây bí tiểu).

Viêm bàng quang nhiễm trùng.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

U niệu quản đoạn tiểu khung (U đường tiết niệu trên) có thể:

Gây đái máu đầu bãi.

Gây đái máu cuối bãi.

Gây đái máu toàn bãi.

Gây bí tiểu.

Gây vô niệu.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

U thận (U tế bào thận) có thể:

Gây đái máu đầu bãi.

Gây đái máu cuối bãi.

Gây đái máu toàn bãi.

Gây bí tiểu.

Gây vô niệu.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sỏi thận có thể:

Gây đái máu đầu bãi.

Gây đái máu cuối bãi.

Gây đái máu toàn bãi.

Gây bí tiểu.

Gây vô niệu.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương gây đái máu đầu bãi nằm ở:

Niệu đạo.

Bàng quang.

Đường tiết niệu trên.

Thận.

Trước thận (mạch máu thận).

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương gây đái máu cuối bãi nằm ở:

Niệu đạo.

Bàng quang.

Đường tiết niệu trên.

Thận.

Trước thận (mạch máu thận).

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương gây đái máu toàn bãi nằm ở: (chọn nhiều câu đúng)

Niệu đạo.

Bàng quang.

Đường tiết niệu trên.

Thận.

Trước thận (mạch máu thận).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định của nội soi đường niệu ngược dòng: (chọn nhiều tình huống)

Đái máu.

Nhiễm trùng đường niệu diễn tiến.

Bệnh nhân cứng khớp háng.

Nước tiểu đục

Rối loạn chức năng đông máu.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định của nội soi đường niệu xuôi dòng qua da từ thận: (chọn nhiều tình huống)

Đái máu.

Nhiễm trùng đường niệu diễn tiến.

Bệnh nhân cứng khớp háng.

Nước tiểu đục

Rối loạn chức năng đông máu.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tai biến và biến chứng của nội soi đường niệu ngược dòng: (chọn nhiều tình huống)

Thủng đường niệu.

Chảy máu.

Nhiễm trùng ngược dòng.

Thủng vào các cơ quan kế cận.

Các câu trên đều đúng.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau quặn thận điển hình là do tắc nghẽn mạn tính đường tiết niệu trên:

Đúng

Sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack