30 câu hỏi
Tần số ép tim ở trẻ em từ 1 đến 8 tuổi:
60 - 70 lần/phút.
100 - 110 lần/phút.
80 - 100 lần/phút.
100 - 120 lần/phút.
60 - 80 lần/phút.
(A) Ép tim ngoài lồng ngực phải được tiến hành ngay tức khắc, tại chỗ và liên tụ
VÌ VẬY (B) Trong khi tiến hành ép tim ngoài lồng ngực tay của cấp cứu viên không được nhấc rời khỏi lồng ngực nạn nhân.
A, B đúng; A và B liên quan nhân quả.
A, B đúng; A và B không liên quan nhân quả.
A đúng, B sai.
A sai, B đúng.
A sai, B sai.
(A) Khi tiến hành ép tim ngoài lồng ngực cấp cứu viên phải đặt bàn tay trái lên 1/3 dưới xương ức, các ngón tay hướng sang bên trái, tay phải úp lên mu bàn tay trái, hai tay duỗi thẳng. VÌ VẬY (B) Phải đặt bệnh nhân nằm nghiêng trên một mặt phẳng cứng.
A, B đúng; A và B liên quan nhân quả.
A, B đúng; A và B không liên quan nhân quả.
A đúng, B sai.
A sai, B đúng.
A sai, B sai.
(A) Tần số thổi ngạt ở người lớn từ 15 - 20 lần/phút. VÌ VẬY (B) Khi cần thay đổi người khác thì phải duy trì động tác, không được để gián đoạn.
A, B đúng; A và B liên quan nhân quả.
A, B đúng; A và B không liên quan nhân quả.
A đúng, B sai.
A sai, B đúng.
A sai, B sai.
(A) Khi tiến hành thổi ngạt cho nạn nhân cần phải làm thông đường hô hấp trên. VÌ VẬY (B) Phải đặt bệnh nhân nằm ngửa, đầu nghiêng sang một bên.
A, B đúng; A và B liên quan nhân quả.
A, B đúng; A và B không liên quan nhân quả.
A đúng, B sai.
A sai, B đúng.
A sai, B sai.
Câu nào sau đây SAI:
Ép tim ngoài lồng ngực phải được tiến hành ngay tức khắc, tại chỗ và liên tục
Trong khi tiến hành ép tim ngoài lồng ngực tay của cấp cứu viên không được nhấc rời khỏi lồng ngực của nạn nhân.
Đối với trẻ em từ 1 đến 8 tuổi chỉ cần dùng một tay để ép tim ngoài lồng ngực từ 100 - 120 lần/phút.
Trong khi cấp cứu ngừng tuần hoàn phải theo dõi sắc mặt, mạch và đồng tử của nạn nhân.
Khi tim đập trở lại, toàn trạng ổn định, cho bệnh nhân nằm thoải mái, đắp ấm và tiếp tục theo dõi mạch nhịp thở của nạn nhân.
Chọn câu ĐÚNG khi tiến hành làm thông đường hô hấp trên:
Đặt bệnh nhân nằm ngửa, đầu nghiêng sang một bên.
Dùng ngón tay trỏ cuốn gạc móc đờm dãi, lấy hết dị vật, răng giả nếu có.
Nới rộng quần áo, thắt lưng...
Kê gối dưới lưng để đầu ngửa ra phía sau.
A, B đúng.
Tần số ép tim đối với trẻ sơ sinh:
80 - 100 lần/phút.
100 - 120 lần/phút.
90 - 100 lần/phút.
60 - 80 lần/phút.
70 - 90 lần/phút.
Tần số thổi ngạt đối với người lớn:
10 - 15 lần/phút.
15 - 20 lần/phút.
20 - 25 lần/phút.
25 - 30 lần/phút.
35 - 40 lần/phút.
Tần số ép tim đối với người lớn:
80 - 100 lần/phút.
100 - 120 lần/phút.
60 - 80 lần/phút.
90 - 100 lần/phút.
50 - 60 lần/phút.
Chọn câu ĐÚNG khi tiến hành phối hợp ép tim và thổi ngạt một người:
Cứ 4 lần thổi ngạt thì ép tim 15 lần.
Cứ 2 lần thổi ngạt thì ép tim 15 lần.
Cứ 2 lần thổi ngạt thì ép tim 25 lần.
Cứ 4 lần thổi ngạt thì ép tim 25 lần.
Cứ 3 lần thổi ngạt thì ép tim 25 lần.
Mục đích của cấp cứu bệnh nhân ngừng hô hấp ngừng tuần hoàn là để ngăn chặn sự thiếu oxy não, để duy trì sự thông khí và tuần hoàn máu một cách đầy đủ.
Đúng.
Sai.
Trước khi tiến hành ép tim ngoài lồng ngực phải đặt bệnh nhân nằm nghiêng trên một mặt phẳng cứng.
Đúng.
Sai.
Ép tim ngoài lồng ngực cần phải được tiến hành ngay tức khắc, tại chỗ và liên tục
Đúng.
Sai.
Trước khi tiến hành thổi ngạt cần phải làm thông đường hô hấp trên.
Đúng.
Sai.
Đối với trẻ nhỏ khi tiến hành thổi ngạt cần thổi với nhịp chậm hơn người lớn.
Đúng.
Sai.
Trước khi tiến hành thủ thuật đặt sonde tiểu người điều dưỡng phải rửa tay theo qui trình rửa tay thường qui.
Đúng.
Sai.
Mục đích của sonde tiểu là nhằm chẩn đoán hay điều trị bệnh ở bàng quang và hệ tiết niệu.
Đúng.
Sai.
Chỉ định đặt sonde tiểu trong trường hợp giập rách niệu đạo và chấn thương tiền liệt tuyến.
Đúng.
Sai.
Trước khi tiến hành thụt tháo phải đặt bệnh nhân nằm nghiêng bên trái, đầu gối bên phải co lại, trường hợp bệnh nhân bị liệt thì cho nằm ngữa
Đúng.
Sai.
Sau khi thụt tháo xong, dặn bệnh nhân cố gắng nhịn đi cầu trong vòng 20 phút.
Đúng.
Sai.
Thông tiểu được chỉ định trong các trường hợp nào sau đây:
Bí tiểu.
Nhiễm khuẩn niệu đạo.
Giập rách niệu đạo.
B, C đúng.
A, B, C đều đúng.
Chiều dài niệu đạo nữ khoảng: chiều dài ống sond đưa vào niệu đạo nữ: 4-5 cm.
12 - 14 cm.
9 - 10 cm.
10 - 12 cm.
8 - 9 cm.
4 - 5 cm.
Để lấy mẫu nước tiểu vô khuẩn, cần phải:
Vệ sinh sạch sẽ cơ quan sinh dục ngoài, rồi lấy khi bệnh nhân tiểu.
Lấy trong 24 giờ.
Lấy vào buổi sáng khi bệnh nhân mới ngủ dậy.
Đặt xông tiểu để lấy nước tiểu trực tiếp từ bàng quang.
Lấy từ túi dẫn lưu.
Chỉ định nào sau đây KHÔNG PHẢI là chỉ định của đặt sonde tiểu:
Bí tiểu.
Trước khi mổ u xơ tiền liệt tuyến.
Bơm thuốc vào bàng quang.
Nhiễm khuẩn niệu đạo.
Chẩn đoán và điều trị bệnh ở bàng quang và niệu đạo.
Thụt tháo được chỉ định trong trường hợp nào sau đây:
Trước khi phẫu thuật đại tràng.
Để chụp khung đại tràng có cản quang.
Khi soi trực tràng.
B, C đúng.
A, B, C đúng.
Lượng nước dùng để thụt tháo ở người lớn:
1200 ml.
550 - 600 ml.
250 - 750 ml.
Tuỳ theo chỉ định của bác sĩ, thường từ 750 - 1000 ml.
1050 ml.
Khoảng cách giữa bốc đựng nước và mặt giường trong thụt tháo là:
50 - 80 cm.
30 - 45 cm.
20 cm.
100 cm.
80 - 100 cm.
Khi nói về thụt tháo chi tiết nào sau đây SAI:
Khi thụt tháo, bốc treo càng cao thì nước vào càng nhiều và vào sâu trong ruột.
Khi thụt tháo, canul đưa vào hậu môn khoảng 7,5 - 10 cm.
Khi đưa canul vào hậu môn để thụt tháo, bảo bệnh nhân nín thở để giảm đau.
Sau thụt hết nước vào đại tràng, dặn bệnh nhân nhịn đi cầu trong 10 phút.
Câu A, C sai.
Chống chỉ định thụt tháo trong những trường hợp nào sau đây:
Bệnh thương hàn.
Viêm ruột.
Trước khi sinh.
A, B đúng.
A, C đúng.
