30 câu hỏi
Trong khi mặc áo choàng vô khuẩn câu nào sau đây SAI:
Chỉ cầm vào mặc trong của áo nếu tự mặc áo cho mình.
Nếu áo choàng bị tiếp xúc với vùng hữu trùng thì phải thay áo khác
Mang găng tay vô khuẩn rồi mới mặc áo để tránh nhiễm khuẩn.
Tránh để áo chạm vào bàn dụng cụ.
Phải cột các dây ở cổ áo và lưng trước rồi mới đến thắt lưng.
Trong khi mang găng vô khuẩn câu nào sau đây SAI:
Không bao giờ được chạm vào mặt ngoài của găng.
Nắm vào mí gấp của cổ găng tay để lấy găng ra
Luôn luôn phải có một người phụ giúp trong khi mang găng.
Đưa tay đã đeo găng lấy nốt găng còn lại.
Không nhất thiết phải đeo găng bàn tay phải trước
Tai biến dị ứng của tiêm truyền từ nhẹ đến nặng gồm:
Ngứa
Nổi mề đay
Sốc phản vệ
Tiêm tĩnh mạch có thể tiêm ở bất cứ vùng nào:
Đúng
Sai
Buộc dây garot trong tiêm tĩnh mạch phải cách vị trí tiêm chừng 5 - 7 cm:
Đúng
Sai
Trong lấy mẫu xét nghiệm máu thì phải để hút máu xong mới tháo garo:
Đúng
Sai
Kim tiêm bắp có khẩu kính 0,8 - 1,2mm, đầu vát ngắn, chiều dài 30 - 40mm:
Đúng
Sai
Mục đích của tiêm truyền là hồi phục lại khối lượng máu mất:
Đúng
Sai
Tuyệt đối không được trộn lẫn các thuốc để tiêm truyền:
Đúng
Sai
Tiêm dưới da dùng cho các thuốc có phân lượng nhỏ:
Đúng
Sai
Tiêm bắp dùng cho các loại thuốc có trọng lượng lớn, ít tan:
Đúng
Sai
CaCl2 chỉ có thể tiêm bắp:
Đúng
Sai
Trong thủ thuật tiêm truyền, sát khuẩn vùng tiêm theo nguyên tắc hướng tâm:
Đúng
Sai
Bài tập tình huống:Bệnh nhân Nguyễn Văn A, 8 tuổi, vào viện do đi cầu phân lỏng nhiều lần. Được bệnh phòng chẩn đoán: Ỉa chảy cấp, mất nước độ II. Trẻ nôn nhiều không uống được, có chỉ định chuyền dịch NaCl 9 0/00 250ml trong 4 giờ. Tính số giọt cần truyền trong 1 phút:
20 - 25 giọt/phút.
30 - 35 giọt/phút.
40 - 45 giọt/phút.
50 - 55 giọt/phút.
60 - 65 giọt/phút.
Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch theo tuần tự nào sau đây được xem là đúng nhất:
Bộc lộ tĩnh mạch vùng định tiêm, buộc garô, sát khuẩn, hút thử và bơm thuốc
Buộc garô, bộc lộ tĩnh mạch vùng định tiêm, sát khuẩn, hút thử và bơm thuốc
Bộc lộ tĩnh mạch vùng định tiêm, sát khuẩn, buộc garô, hút thử và bơm thuốc
Sát khuẩn, buộc garô, bộc lộ tĩnh mạch vùng định tiêm, hút thử và bơm thuốc
Tất cả các câu trên đều sai.
Cần truyền 500ml dịch trong thời gian 2 giờ thì tốc độ truyền là:
60 - 65 giọt/phút.
70 - 75 giọt/phút.
80 - 85 giọt/phút.
90 - 95 giọt/phút.
96 - 100 giọt/phút.
Năm đối chiếu khi tiêm truyền gồm có, NGOẠI TRỪ:
Nhãn thuốc
Liều thuốc
Chất lượng thuốc
Số giường.
Đường tiêm, giờ tiêm.
Kim tiêm trong da có:
Đầu vát ngắn, chiều dài từ 1.0 - 1.5cm.
Đầu vát dài, chiều dài từ 1.0 - 1.5 cm.
Đầu vát dài, chiều dài từ 1.5 - 2.0 cm.
Đầu vát ngắn, chiều dài từ 1.5 - 2.0cm.
Đầu vát ngắn, chiều dài từ 2.0 - 2.5 cm.
Các trường hợp đang sử dụng thuốc, hoặc bị bệnh sau, có thể làm kết quả thử phản ứng thuốc khác trở thành âm tính, NGOẠI TRỪ:
Kháng Histamin
Prednisolon
Vitamin C
Depersolon
Bị sởi
Yêu cầu cần đạt được khi tiêm trong da, NGOẠI TRỪ:
Bệnh nhân có cảm giác nặng tức ở vùng tiêm.
Bệnh nhân có cảm giác nặng.
Các lỗ chân lông không rộng ra
Đau ở vùng tiêm.
Vùng tiêm nổi sẩn.
Kết quả thử phản ứng thuốc dương tính (++) khi nổi sẩn có đường kính:
0.2 - 0.4 cm
0.5 - 0.8 cm
0.8 - 1.2 cm
1.2 - 1.4 cm
1.4 - 1.5 cm
Kim tiêm bắp có:
Đường kính 0.8 - 1.2 mm, chiều dài 1 - 2 cm.
Đường kính 0.8 - 1.2 mm, chiều dài 3 - 4 cm.
Đường kính 0.6 - 0.8 mm, chiều dài 3 - 4 cm.
Đường kính 0.6 - 0.8 mm, chiều dài 2 - 3 cm.
Đường kính 0.8 - 1.2 mm, chiều dài 5 - 6 cm.
Quy tắc tiêm truyền cần được thực hiện:
Vô trùng.
Không được trộn lẫn nhiều thuốc với nhau.
Thử phản ứng với tất cả mọi thuốc
Câu A, B đúng.
Câu A, B và C đúng.
Kim tiêm dưới da có:
Đầu vát ngắn, đường kính 0.6 - 0.8mm.
Đầu vát dài, đường kính 0.6 - 0.8mm.
Đầu vát dài, đường kính 0.8 - 0.9mm.
Đầu vát ngắn, đường kính 0.8 - 0.9mm.
Đầu vát ngắn, đường kính 0.3 - 0.4mm.
Kim tiêm tĩnh mạch có:
Khẩu kính 0.7 - 0.9 mm, chiều dài 2 - 3 cm.
Khẩu kính 0.7 - 0.9 mm, chiều dài 4 - 5 cm.
Khẩu kính 0.5 - 0.6 mm, chiều dài 3 - 4 cm.
Khẩu kính 0.5 - 0.6 mm, chiều dài 2 - 3 cm.
Khẩu kính 0.8 - 1.2 mm, chiều dài 3 - 4 cm.
Các tai biến có thể xẩy ra của tiêm truyền, NGOẠI TRỪ:
Đau vùng tiêm
Nhiễm trùng
Chảy máu
Hoại tử
Tắc mạch do mỡ
Trong tiêm dưới da, mũi kim tiêm phải:
Chếch với mặt da một góc 10 - 15°, mặt vát ngửa lên trên.
Chếch với mặt da một góc 10 - 15°, mặt vát quay xuống dưới.
Chếch với mặt da một góc 30 - 45°, mặt vát ngửa lên trên.
Chếch với mặt da một góc 30 - 45°, mặt vát quay xuống dưới.
Chếch với mặt da một góc 60 - 90°, mặt vát ngửa lên trên.
Cách tiến hành ép tim ngoài lồng ngực:
Đặt bệnh nhân nằm ngửa trên một mặt phẳng cứng.
Cấp cứu viên quì một bên ngang đầu bệnh nhân.
Đặt bàn tay lên 1/3 dưới xương ức
A, B, C đúng.
A, C đúng.
Chi tiết nào sau đây KHÔNG đúng với kỹ thuật tiến hành hà hơi thổi ngạt:
Làm thông đường hô hấp trên.
Nới rộng quần áo, thắt lưng, cravat.
Cấp cứu viên quì một bên ngang đầu bệnh nhân.
Cấp cứu viên thở một hơi thật dài rồi áp miệng mình vào miệng nạn nhân.
Một tay đặt dưới cằm, đẩy cằm ra phía trước lên trên, tay kia đặt lên trán nạn nhân ngón trỏ và ngón cái bịt mũi bệnh nhân khi thổi vào.
Tần số thổi ngạt cho trẻ sơ sinh là:
20 - 25 lần/phút.
30 - 40 lần/phút.
25 - 30 lần/phút.
40 - 50 lần/phút.
15 - 20 lần/phút.
