30 câu hỏi
Triệu chứng mất cảm giác trong liệt dây thần kinh mũ:
Mặt ngoài cánh tay
Mặt trong cánh tay
Mặt ngoài của vai
Mặt trong của vai
Toàn bộ vùng vai
Triệu chứng liệt vận động trong liệt dây thần kinh mũ bao gồm, ngoại trừ một triệu chứng:
Không nhấc tay ra trước được
Không nhấc tay ra ngoài được
Không nhấc tay ra sau được
Không khép tay vào trong được
Teo cơ sớm
Phản xạ gân Achille giảm trong:
Liệt dây thần kinh hông khoeo ngoài
Liệt dây thần kinh hông khoeo trong
Liệt dây thần kinh đùi
Liệt dây thần kinh đùi và hông khoeo ngoài
Liệt dây thần kinh đùi và hông khoeo trong
Triệu chứng liệt dây thần kinh hông khoeo ngoài bao gồm, ngoại trừ một triệu chứng:
Mất động tác gấp bàn chân và ngón chân
Khi đi gót chân bị lết trên mặt đất
Bàn chân có khuynh hướng vẹo ngữa ra ngoài
Bàn chân có khuynh hướng vẹo ngữa vào trong
Hình ảnh vòm gan bàn chân xẹp
Khám lâm sàng ghi nhận các triệu chứng: mất cảm giác ở vùng gót, vùng gan bàn chân, bờ ngoài của mu bàn chân là dấu hiệu của:
Liệt dây thần kinh hông khoeo ngoài
Liệt dây thần kinh hông khoeo trong
Liệt dây thần kinh đùi
Liệt dây thần kinh đùi và hông khoeo ngoài
Liệt dây thần kinh đùi và hông khoeo trong
Khám lâm sàng ghi nhận mất cảm giác mặt trước cẳng chân và bàn chân, không có rối loạn dinh dưỡng là triệu chứng của:
Liệt dây thần kinh hông khoeo ngoài
Liệt dây thần kinh hông khoeo trong
Liệt dây thần kinh đùi
Liệt thân chính của dây thần kinh hông
A và B đúng
Khám lâm sàng ghi nhận các triệu chứng: hạn chế động tác gấp đùi vào bụng là dấu hiệu của:
Liệt dây thần kinh hông khoeo ngoài
Liệt dây thần kinh hông khoeo trong
Liệt dây thần kinh đùi
Liệt dây thần kinh tọa
Tất cả đều sai
Khám lâm sàng ghi nhận giảm cảm giác mặt trong cánh tay, cẳng tay, bàn tay là dấu hiệu của:
Liệt thân nhì của đám rối cánh tay
Liệt thần kinh quay
Liệt thân nhất dưới
Liệt thân nhất giữa
Liệt thân nhất trên
Khám lâm sàng ghi nhận các triệu chứng: liệt cơ tam đầu, các cơ giữ bàn tay, ngón tay, cơ đelta, cơ ngữa dài là dấu hiệu của:
Liệt thân nhất dưới
Liệt thân nhì của đám rối cánh tay
Liệt thân nhì sau của đám rối cánh tay
Liệt thân nhất trên
Tất cả đều đúng
Khám lâm sàng ghi nhận: mất cảm giác mặt sau cánh tay, mặt sau cẳng tay và nữa ngoài của mu bàn tay:
Liệt thần kinh giữa
Liệt thần kinh quay
Liệt thần kinh mũ
Liệt thần kinh trụ
Tất cả đều sai
Một trong những triệu chứng của liệt dây thần kinh giữa là:
Động tác gấp bàn tay vào cẳng tay bình thường
Gấp được ngón trỏ và ngón giữa
Gấp được ngón nhẫn và ngón út
Động tác đối ngón cái với các ngón khác không được
Động tác đối ngón cái với các ngón khác được
Một trong những triệu chứng của liệt dây thần kinh mủ là:
Nhấc tay ra trước được
Nhấc tay ra ngoài được
Nhấc tay ra sau được
Không nhấc tay ra trước, ra ngoài và ra sau được
Không có hiện tượng teo cơ
Chấn thương sọ não được hiểu như sau:
Tổn thương da đầu, sọ não và máu tụ
Những tổn thương thực thể: nứt sọ, giập não, máu tụ
Những rối loạn sinh lý tạm thời của não bộ
Những thương tổn phối hợp do tai nạn giao thông và lao động
Câu B và C đúng
Nguyên tắc khám chấn thương sọ não:
Kích thích đáp ứng chính xác
Kích thích đáp ứng không chính xác
Kích thích không đáp ứng
Co cứng mất vỏ và mất não
Tất cả đều đúng
Mức độ vận động trong mê độ III/IV:
Kích thích đáp ứng chính xác
Kích thích đáp ứng không chính xác
Kích thích không đáp ứng.
Co cứng mất vỏ và mất não.
Tất cả đều đúng.
Cơ sở để đánh giá mức độ hôn mê theo thang điểm Glassgow:
Tri giác biểu hiện qua sự hiểu biết của bệnh nhân
Dựa vào sự đáp ứng của lời nói, của mắt và vận động
Dựa vào ngôn ngữ, độ mở mắt và vận động
Dựa vào lời nói và sự mở mắt vận động khi kích thích
Câu A và D đúng
Khoảng tỉnh được xác định như sau:
Mê → tỉnh → mê
Tỉnh → mê → tỉnh
Tỉnh → mê
Câu D và C đúng
Mỗi bệnh nhân đều có khoảng tỉnh
Biểu hiện rối loạn thần kinh thực vật trong chấn thương sọ não:
Mạch chậm, huyết áp tăng
Nhịp thở tăng, hơi thở tăng
Câu A và B đúng khi có chèn ép thân não
Nhức đầu và nôn mửa
Tất cả đều đúng
Liệt nửa người trong chấn thương sọ não:
Máu tụ chèn ép
Giập não và máu tụ
Tổn thương phối hợp
Phù não
Câu A, B và C đúng
Cơ chế giãn đồng tử trong chấn thương sọ não đơn thuần:
Do 2 cơ chế chính: trực tiếp và gián tiếp
Nhiều cơ chế phức tạp
Do bệnh nhân có uống rượu
Do các thuốc lúc sơ cứu và cấp cứu
Một số trường hợp không rõ ràng
Hội chứng tăng áp lực nội sọ trong chấn thương sọ não biểu hiện:
Nhức đầu liên tục và nôn mửa
Nôn thành vòi và không liên quan đến triệu chứng nhức đầu
Phù gai thị
Táo bón trong những trường hợp cấp tính
Câu A và C đúng
Phim sọ thẳng nghiêng trong chấn thương sọ não có giá trị:
Tìm các dấu ấn ngón tay
Phát hiện các dấu hiệu nứt sọ
Phát hiện các dị vật cản quang trong sọ não
Phát hiện dấu hiệu vỡ lún sọ
Câu B, C và D đúng
Động tác ngửa cột sống có cách khám sau:
Tư thế nằm ngửa cho người lớn và nằm sấp cho trẻ em
Có 2 cách khám
Có 3 cách khám: ngửa, nghiêng và xoay sang bên
Câu A và B đúng
Câu A và C đúng
Góc xoay của cột sống bình thường:
40 - 60
60 - 80
80 - 120
60 - 120
40 - 120
Các động tác vận động bình thường của cột sống:
Tư thế đứng dễ dàng cúi xuống nhặt vật rơi
Tư thế nằm ngửa ngồi dậy không cần chống hai tay
Câu A và B đúng
Vận động mềm dẻo không hạn chế
Vận động bị hạn chế
Lệch vẹo cột sống có các dạng thường gặp:
Lệch vẹo chữ C và chữ S
Lệch vẹo thật và lệch vẹo cơ năng
Lệch vẹo thật và lệch vẹo giả
Câu A và B đúng
Lệch vẹo rất đa dạng
Gù tròn ở cột sống hay gặp ở:
Người mang vác nặng, ngồi không đúng tư thế
Ở người già bệnh lý yếu cơ cột sống
Chấn thương cột sống
Lao cột sống, còi xương
Câu A và B đúng
Các dạng đau của cột sống:
Đau tự nhiên
Đau khi gõ dồn từ xa
Đau làm hạn chế vận động
Câu A và B đúng
Đau khi thay đổi thời tiết
Các động tác chủ yếu khi khám để phát hiện vận động hạn chế và đau:
Cúi và ngửa
Nghiêng và xoay
Ngửa và xoay
Cúi và nghiêng
Câu A, B và C đúng
Các đường cong sinh lý của cột sống cổ:
Có 2 đường cong sinh lý
Có 3 đường cong sinh lý
Có 4 đường cong sinh lý
Có 5 đường cong sinh lý
Tất cả đều sai
