vietjack.com

1200+ câu trắc nghiệm Ngoại khoa I có đáp án - Phần 12
Quiz

1200+ câu trắc nghiệm Ngoại khoa I có đáp án - Phần 12

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thăm khám bỏng, hỏi bệnh chú ý:

Hoàn cảnh nạn nhân lúc bị bỏng.

Tác nhân gây bỏng.

Thời gian tác nhân gây bỏng tác động trên da

Cách sơ cứu.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhìn bỏng sâu thấy:

Da hoại tử nức nẻ ở vùng khớp nách, bẹn.

Bong móng chân, móng tay.

Lứơi tĩnh mạch lấp quản.

A, B đúng.

A, B và C đúng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khám cảm giác da vùng bỏng:

Bỏng độ II, cảm giác đau tăng.

Bỏng độ III, cảm giác đau tăng.

Bỏng độ IV, cảm giác còn nhưng giảm.

Bỏng độ V, cảm giác còn ít.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thử cảm giác phải chú ý:

Xem bệnh nhân còn sốc không.

Bệnh nhân đã được chích thuốc giảm đau chưa

Khi thử phải so sánh với phần da lành.

Thử ở vùng bỏng sâu trước

Tất cả đúng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đánh giá độ sâu của bỏng, khi cặp rút gốc lông còn lại ở vùng bỏng nếu:

Bệnh nhân đau là bỏng nông.

Bệnh nhân không đau, lông rút ra dễ là bỏng sâu.

Bệnh nhân không có phản ứng gì cả là bỏng sâu.

A và B đúng.

A, B và C đúng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tiên lượng bỏng, người ta dựa vào:

Tuổi của bệnh nhân.

Vị trí bỏng trên cơ thể.

Tình trạng chung của bệnh nhân.

A, B đúng.

A, B và C đúng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây bỏng:

Sức nóng ướt hay gặp ở trẻ em.

Sức nóng khô hay gặp ở người lớn.

Bỏng do hóa chất hay gặp ở trẻ em.

A, B đúng.

A, B và C đúng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta chia bỏng theo độ sâu gồm 5 độ trong đó:

Độ I, II là bỏng nông.

Độ II, III là bỏng nông.

Độ I, II, III là bỏng nông.

Độ IV, V là bỏng sâu.

Tất cả đúng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu diện bỏng sâu trên 40% diện tích cơ thể thì:

Sự hủy hồng cầu từ 10-20%.

Sự hủy hồng cầu từ 20-25%.

Sự hủy hồng cầu từ 30-40%.

Sự hủy hồng cầu từ 41-45%.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ sốc bỏng:

Bỏng <10%, tỷ lệ sốc bỏng 3%.

Bỏng <10%, thường không có sốc.

Bỏng <10%, tỷ lệ sốc bỏng 5%.

Bỏng <10%, tỷ lệ sốc bỏng 6%.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu diện tích bỏng sâu từ 10-29%:

Tỷ lệ sốc bỏng 8%.

Tỷ lệ sốc bỏng 15%.

Tỷ lệ sốc bỏng 20%.

Tỷ lệ sốc bỏng 40%.

Tỷ lệ sốc bỏng 75%.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu diện tích bỏng nông từ 30-49%:

Tỷ lệ sốc bỏng 40%.

Tỷ lệ sốc bỏng 50%.

Tỷ lệ sốc bỏng 60%.

Tỷ lệ sốc bỏng 74%.

Tỷ lệ sốc bỏng 84%.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích bỏng sâu >40%:

Tỷ lệ sốc bỏng 70%.

Tỷ lệ sốc bỏng 80%.

Tỷ lệ sốc bỏng 90%.

Tỷ lệ sốc bỏng 100%.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số Frank G 30-55 đơn vị:

Tỷ lệ sốc bỏng 10%.

Tỷ lệ sốc bỏng 25%.

Tỷ lệ sốc bỏng 35%.

Tỷ lệ sốc bỏng 44%.

Tỷ lệ sốc bỏng 50%.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số Frank G >120 đơn vị:

Tỷ lệ sốc bỏng 70%.

Tỷ lệ sốc bỏng 80%.

Tỷ lệ sốc bỏng 90%.

Tỷ lệ sốc bỏng 100%.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sốc bỏng nhẹ, thể tích huyết tương lưu hành:

Giảm 15%.

Giảm 18%.

Giảm 19%.

Giảm 21%.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sốc bỏng nặng và rất nặng, thể tích huyết tương lưu hành giảm:

31%.

35%.

40%.

43%.

46%.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sốc bỏng nặng và rất nặng, chỉ số huyết áp:

Từ 100/85 - 90/60 mmHg.

Từ 70/40 - 80/70 mmHg.

Từ 65/40mmHg đến không đo được

A và B đúng.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian diễn biến của sốc bỏng vừa kéo dài:

2-6 giờ.

7-12 giờ.

13-16 giờ.

18-36 giờ.

>36 giờ.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng suy thận cấp trong bỏng gặp ở:

Thời kỳ đầu.

Thời kỳ thứ hai.

Thời kỳ thứ ba

Thời kỳ thứ tư.

Gặp trong cả 4 thời kỳ.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Suy thận cấp ngoài thận trong bỏng, chỉ số bài tiết ure từ:

10-20.

21-30.

31-40.

41-50.

80-200.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Suy thận cấp ngoài thận trong bỏng nặng:

Chức năng bài tiết của thận vẫn còn.

Chức năng mất do hoại tử cấp ống thận.

Tổn thương rất nặng ở ống thận.

A, B đúng.

A, B và C đúng.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi có biến chứng thủng loét cấp ống tiêu hóa trong bỏng nặng có biểu hiện:

Nôn, chướng bụng.

Đau bụng.

Chất nôn có máu hay ỉa phân đen.

A, B đúng.

A, B và C đúng.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tràn máu phế nang gặp trong:

Bỏng vùng ngực-cổ.

Bỏng sâu ở lưng.

Bỏng đường tiêu hóa

Bỏng đường hô hấp.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm độc bỏng cấp do:

Hấp thu vào máu kháng nguyên.

Hấp thu mủ ở vết thương.

Hấp thu độc tố vi khuẩn.

A, B đúng.

A, B và C đúng.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốt ở bệnh nhân bỏng do hấp thu mủ biểu hiện:

Bệnh nhân sốt cao.

Thiếu máu tiến triển.

Loét các điểm tỳ.

A, B đúng.

A, B và C đúng.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gián tiếp gây gãy xương trong các loại sau đây là:

Do sức bẻ.

Do sức nén ép.

Do vặn xoắn.

Câu A sai.

A, B, C đúng.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với vỡ xương bánh chè, dạng di lệch nào sau đây thường gặp:

Di lệch chồng lên nhau.

Di lệch sang bên.

Di lệch dài.

Di lệch dài và sang bên.

Di lệch chồng và sang bên.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân tác động gây di lệch sau gãy xương do chấn thương:

Do cấu tạo giải phẫu chi.

Do hướng tác động của tác nhân gây gãy xương.

Do trọng lượng của chi.

Do cách sơ cứu.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack