30 câu hỏi
Rạch hoại tử bỏng chỉ định khi:
Da hoại tử khít chặt gây cản trở tuần hoàn.
Bỏng sâu tới khối cơ lớn có nguy cơ nhiễm khuẩn kỵ khí.
Bỏng sâu ở môi trường bẩn.
A, B đúng.
A, B, C đúng.
Kỹ thuật rạch hoại tử bỏng:
Rạch theo kiểu dích dắc
Rạch nhiều đường dọ
Rạch theo kiểu ô cờ.
A, B đúng.
A, B, C đúng.
Cắt cụt chi trong bỏng được chỉ định khi:
Chi bị bỏng sâu toàn bộ các lớp.
Khi có nhiễm khuẩn kỵ khí.
Khi có nhiễm trùng huyết.
A, B đúng.
A, B, C đúng.
Ghép da trong bỏng hay sử dụng:
Ghép kiểu Reverdin.
Ghép kiểu Davis.
Ghép da dày Wolf. Kranse
Ghép da mỏng Ollier Thrersch.
Tất cả đều đúng.
Ghép da mắt lưới trong điều trị bỏng có tác dụng:
Tăng diện tích mảnh ghép.
Thoát dịch, máu đọng dưới mảnh ghép.
Tiết kiệm được vùng lấy da
A, B đúng.
A, B, C đúng.
Tác nhân gây bỏng gồm:
Sức nóng.
Luồng điện.
Hóa chất.
Bức xạ.
Tất cả đều đúng.
Bỏng do sức nóng khô và ướt chiếm tỷ lệ:
54-60%.
64-76%.
84-93%.
95-98%.
Tất cả đều sai.
Bỏng do sức nóng gồm:
Sức nóng khô.
Sức nóng ướt.
Bỏng do cóng lạnh.
A và B đúng.
A, B, C đúng.
Bỏng do nhiệt khô. Nhiệt độ thường là:
400-500°C
600-700°
800-1400°
>1500°
Tất cả đều sai.
Tổn thương toàn thân trong bỏng điện thường gặp:
Ngừng tim.
Ngừng hô hấp.
Suy gan-thận.
A và B đúng.
A, B, C đúng.
Bỏng điện thường gây bỏng sâu tới:
Lớp thượng bì.
Lớp trung bì.
Lớp cân.
Cơ- xương-mạch máu.
Toàn bộ chiều dày da
Bỏng điện phân ra:
Luồng điện có điện thế thấp nhỏ hơn 1000Volt.
Luồng điện có điện thế thấp lớn hơn 1000Volt.
Sét đánh.
A, B đúng.
A, B, C đúng.
Bỏng do hóa chất bao gồm:
Do acid
Do kiềm.
Do vôi tôi.
A, B đúng.
A, B, C đúng.
Bỏng do bức xạ tổn thương phụ thuộc vào:
Loại tia
Mật độ chùm tia
Khoảng cách từ chùm tia đến da
Thời gian tác dụng.
Tất cả đều đúng.
Phân loại mức độ tổn thương bỏng dựa vào:
Triệu chứng lâm sàng.
Tổn thương GPB
Diễn biến tại chỗ.
Quá trình tái tạo phục hồi.
Tất cả đều đúng.
Thời gian lành vết bỏng độ I:
2-3 ngày.
Sau 5 ngày.
Sau 7 ngày.
Sau 8-13 ngày.
Tất cả đều sai.
Đặc điểm lâm sàng của bỏng độ II:
Hình thành nốt phỏng sau 12-24 giờ.
Đáy nốt phỏng màu hồng ánh.
Sau 8-13 ngày lớp thượng bì phục hồi.
A và B đúng.
A, B, và C đúng.
Bỏng độ III:
Hoại tử toàn bộ thượng bì.
Trung bì thương tổn nhưng còn phần phụ của da
Thương tổn cả hạ bì.
A, B đúng.
A, B, C đúng.
Đặc điểm lâm sàng của bỏng độ III:
Nốt phỏng có vòm dày.
Đáy nốt phỏng tím sẫm hay trắng bệch.
Khỏi bệnh sau 15-45 ngày.
A, B đúng.
A, B, C đúng.
Bỏng độ IV:
Bỏng hết lớp trung bì.
Bỏng toàn bộ lớp da
Bỏng sâu vào cân.
Bỏng cân-cơ-xương.
Tất cả sai.
Khi nhiều đám da hoại tử ướt, thấy:
Da trắng bệch hay đỏ xám.
Đám da hoại tử gồ cao hơn da lành.
Xung quanh sưng nề rộng.
A, B đúng.
A, B, C đúng.
Trên lâm sàng biểu hiện đám da hoại tử khô trong bỏng là:
Da khô màu đen hay đỏ.
Thấy rõ tĩnh mạch bị lấp quản.
Vùng da lõm xuống do với da lành.
A, B đúng.
A, B, C đúng.
Phân loại bỏng theo diện tích có mấy cách:
3.
4.
5.
6.
7.
Trong phân diện tích bỏng, vùng cơ thể nào tương ứng với một con số 9:
Đầu-mặt-cổ.
Chi dưới.
Thân mình phía trước
Thân mình phía sau.
Tất cả đúng.
Trong phân diện tích bỏng, vùng cơ thể nào tương ứng với một con số 1:
Cổ hay gáy.
Gan hay mu tay một bên.
Tầng sinh môn-sinh dụ
A, B đúng.
A, B và C đúng.
Trong phân diện tích bỏng, vùng cơ thể nào tương ứng với một con số 6:
Cẳng chân một bên.
Hai mông.
Hai bàn chân.
Mặt và đầu.
Tất cả đúng.
Đối với trẻ 12 tháng bị bỏng:
Đầu-mặt-cổ có diện tích lớn nhất.
Một chi dưới có diện tích lớn nhất.
Một chi trên có diện tích lớn nhất.
Hai mông có diện tích lớn nhất.
Tất cả sai.
Cơ chế bệnh sinh gây sốc bỏng:
Do kích thích đau đớn từ vùng tổn thương bỏng.
Giảm khối lượng tuần hoàn.
Do sơ cứu bỏng không tốt.
A, B đúng.
A, B và C đúng.
Hội chứng nhiễm độc bỏng cấp do:
Hấp thu chất độc từ mô tế bào bị tan rã.
Hấp thu mủ do quá trình nhiễm trùng.
Hấp thu các men tiêu protein giải phóng ra từ tế bào.
A, B đúng.
A, B và C đúng.
Đặc trưng của thời kỳ thứ 3 trong bỏng là:
Mất protein qua vết bỏng, bệnh nhân suy mòn.
Xuất hiện các rối loạn về chuyển hóa-dinh dưỡng.
Thay đổi bệnh lý của tổ chức hạt.
A, B đúng.
A, B và C đúng.
