vietjack.com

1200+ câu trắc nghiệm Ngoại khoa I có đáp án - Phần 11
Quiz

1200+ câu trắc nghiệm Ngoại khoa I có đáp án - Phần 11

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rạch hoại tử bỏng chỉ định khi:

Da hoại tử khít chặt gây cản trở tuần hoàn.

Bỏng sâu tới khối cơ lớn có nguy cơ nhiễm khuẩn kỵ khí.

Bỏng sâu ở môi trường bẩn.

A, B đúng.

A, B, C đúng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kỹ thuật rạch hoại tử bỏng:

Rạch theo kiểu dích dắc

Rạch nhiều đường dọ

Rạch theo kiểu ô cờ.

A, B đúng.

A, B, C đúng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cắt cụt chi trong bỏng được chỉ định khi:

Chi bị bỏng sâu toàn bộ các lớp.

Khi có nhiễm khuẩn kỵ khí.

Khi có nhiễm trùng huyết.

A, B đúng.

A, B, C đúng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ghép da trong bỏng hay sử dụng:

Ghép kiểu Reverdin.

Ghép kiểu Davis.

Ghép da dày Wolf. Kranse

Ghép da mỏng Ollier Thrersch.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ghép da mắt lưới trong điều trị bỏng có tác dụng:

Tăng diện tích mảnh ghép.

Thoát dịch, máu đọng dưới mảnh ghép.

Tiết kiệm được vùng lấy da

A, B đúng.

A, B, C đúng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân gây bỏng gồm:

Sức nóng.

Luồng điện.

Hóa chất.

Bức xạ.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng do sức nóng khô và ướt chiếm tỷ lệ:

54-60%.

64-76%.

84-93%.

95-98%.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng do sức nóng gồm:

Sức nóng khô.

Sức nóng ướt.

Bỏng do cóng lạnh.

A và B đúng.

A, B, C đúng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng do nhiệt khô. Nhiệt độ thường là:

400-500°C

600-700°

800-1400°

>1500°

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương toàn thân trong bỏng điện thường gặp:

Ngừng tim.

Ngừng hô hấp.

Suy gan-thận.

A và B đúng.

A, B, C đúng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng điện thường gây bỏng sâu tới:

Lớp thượng bì.

Lớp trung bì.

Lớp cân.

Cơ- xương-mạch máu.

Toàn bộ chiều dày da

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng điện phân ra:

Luồng điện có điện thế thấp nhỏ hơn 1000Volt.

Luồng điện có điện thế thấp lớn hơn 1000Volt.

Sét đánh.

A, B đúng.

A, B, C đúng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng do hóa chất bao gồm:

Do acid

Do kiềm.

Do vôi tôi.

A, B đúng.

A, B, C đúng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng do bức xạ tổn thương phụ thuộc vào:

Loại tia

Mật độ chùm tia

Khoảng cách từ chùm tia đến da

Thời gian tác dụng.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại mức độ tổn thương bỏng dựa vào:

Triệu chứng lâm sàng.

Tổn thương GPB

Diễn biến tại chỗ.

Quá trình tái tạo phục hồi.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian lành vết bỏng độ I:

2-3 ngày.

Sau 5 ngày.

Sau 7 ngày.

Sau 8-13 ngày.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng của bỏng độ II:

Hình thành nốt phỏng sau 12-24 giờ.

Đáy nốt phỏng màu hồng ánh.

Sau 8-13 ngày lớp thượng bì phục hồi.

A và B đúng.

A, B, và C đúng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng độ III:

Hoại tử toàn bộ thượng bì.

Trung bì thương tổn nhưng còn phần phụ của da

Thương tổn cả hạ bì.

A, B đúng.

A, B, C đúng.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng của bỏng độ III:

Nốt phỏng có vòm dày.

Đáy nốt phỏng tím sẫm hay trắng bệch.

Khỏi bệnh sau 15-45 ngày.

A, B đúng.

A, B, C đúng.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng độ IV:

Bỏng hết lớp trung bì.

Bỏng toàn bộ lớp da

Bỏng sâu vào cân.

Bỏng cân-cơ-xương.

Tất cả sai.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiều đám da hoại tử ướt, thấy:

Da trắng bệch hay đỏ xám.

Đám da hoại tử gồ cao hơn da lành.

Xung quanh sưng nề rộng.

A, B đúng.

A, B, C đúng.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên lâm sàng biểu hiện đám da hoại tử khô trong bỏng là:

Da khô màu đen hay đỏ.

Thấy rõ tĩnh mạch bị lấp quản.

Vùng da lõm xuống do với da lành.

A, B đúng.

A, B, C đúng.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại bỏng theo diện tích có mấy cách:

3.

4.

5.

6.

7.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân diện tích bỏng, vùng cơ thể nào tương ứng với một con số 9:

Đầu-mặt-cổ.

Chi dưới.

Thân mình phía trước

Thân mình phía sau.

Tất cả đúng.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân diện tích bỏng, vùng cơ thể nào tương ứng với một con số 1:

Cổ hay gáy.

Gan hay mu tay một bên.

Tầng sinh môn-sinh dụ

A, B đúng.

A, B và C đúng.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân diện tích bỏng, vùng cơ thể nào tương ứng với một con số 6:

Cẳng chân một bên.

Hai mông.

Hai bàn chân.

Mặt và đầu.

Tất cả đúng.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với trẻ 12 tháng bị bỏng:

Đầu-mặt-cổ có diện tích lớn nhất.

Một chi dưới có diện tích lớn nhất.

Một chi trên có diện tích lớn nhất.

Hai mông có diện tích lớn nhất.

Tất cả sai.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế bệnh sinh gây sốc bỏng:

Do kích thích đau đớn từ vùng tổn thương bỏng.

Giảm khối lượng tuần hoàn.

Do sơ cứu bỏng không tốt.

A, B đúng.

A, B và C đúng.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng nhiễm độc bỏng cấp do:

Hấp thu chất độc từ mô tế bào bị tan rã.

Hấp thu mủ do quá trình nhiễm trùng.

Hấp thu các men tiêu protein giải phóng ra từ tế bào.

A, B đúng.

A, B và C đúng.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng của thời kỳ thứ 3 trong bỏng là:

Mất protein qua vết bỏng, bệnh nhân suy mòn.

Xuất hiện các rối loạn về chuyển hóa-dinh dưỡng.

Thay đổi bệnh lý của tổ chức hạt.

A, B đúng.

A, B và C đúng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack