vietjack.com

12 Bài tập Xác định các cạnh và góc chưa biết trong tam giác (có lời giải)
Quiz

12 Bài tập Xác định các cạnh và góc chưa biết trong tam giác (có lời giải)

V
VietJack
ToánLớp 105 lượt thi
10 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có a = 4, b = 6 và cosC = \(\frac{2}{3}\). Giá trị của c bằng:

\(3\sqrt 5 \);

\(2\sqrt 5 \);

\(5\sqrt 2 \);

\(5\sqrt 3 \).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác DEF có DE = 4 cm; DF = 5 cm và EF = 3 cm. Số đo của của góc D gần nhất với giá trị nào dưới đây?

78,63°;

78,36°;

63,78°;

36,87°.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 60^\circ \), \(\widehat B = 45^\circ \), b = 4. Tính cạnh a.

\(2\sqrt 6 \);

\(3\sqrt 6 \);

\(6\sqrt 2 \);

\(6\sqrt 3 \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác nhọn MNP có \(\widehat N = 60^\circ \); MP = 8 cm; MN = 5 cm. Số đo của góc M gần nhất với giá trị:

85°;

86°;

87°;

88°.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC biết AB = 4, BC = 6, \(\widehat B = 120^\circ \). Độ dài cạnh AC là

\(2\sqrt {19} \);

\(2\sqrt 9 \);

\(19\sqrt 2 \);

\(9\sqrt 2 \).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có BC = 5, CA = 6, AB = 7. Côsin của góc có số đo lớn nhất trong tam giác đã cho là

\(\frac{2}{5}\);

\(\frac{1}{5}\);

\( - \frac{1}{5}\);

\( - \frac{2}{5}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 120^\circ \), AB = 1, AC = 2. Trên tia CA kéo dài lấy điểm D sao cho BD = 2. Tính AD.

\(\frac{{1 + \sqrt {13} }}{2}\);

\(\frac{1}{2}\);

\(\frac{{1 + 2\sqrt {13} }}{2}\);

\(\frac{{2 + \sqrt {13} }}{2}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc xOy bằng 60°. Gọi A và B là hai điểm di động lần lượt trên Ox và Oy sao cho AB = \(4\sqrt 3 \). Tính độ dài đoạn OA để OB có độ dài lớn nhất.

\(4\sqrt 3 \);

\(3\sqrt 3 \);

3;

4.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC nhọn biết a = \(\sqrt {24} \), c = \(2 + \sqrt {12} \) và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R = \(2\sqrt 2 \). Tìm cạnh b của tam giác ABC biết b là số nguyên.

3;

4;

5;

6.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC biết \(\frac{{\sin B}}{{\sin C}} = \sqrt 3 \) và \(AB = 2\sqrt 2 \). Tính AC.

\(2\sqrt 2 \);

\(2\sqrt 3 \);

\(2\sqrt 6 \);

2\(\sqrt 5 \).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack