10 câu hỏi
Cho phương trình hoá học:
Số mol CaCO3 đã phản ứng để điều chế được 11,2 gam CaO là
0,2 mol.
0,3 mol.
0,4 mol.
0,1 mol.
Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4.
Khối lượng Ag tạo ra là
8,8g.
10,8g.
15,2g.
21,6g.
Mg phản ứng với HCl theo sơ đồ phản ứng:
\(Mg + HCl - - - \to MgC{l_2} + {H_2}\)
Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đkc) khí hydrogen ở 25oC và 1 bar thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là
2,4 gam.
12 gam.
2,3 gam.
7,2 gam.
Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được FeSO4 và khí hydrogen. Nếu dùng 5,6 gam sắt thì số mol H2SO4 cần để phản ứng là bao nhiêu?
0,1 mol.
1 mol.
0,2 mol.
0,3 mol.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl \[ - - \to \]ZnCl2 + H2
Sau phản ứng thu được 7,437 lít (đkc) khí hydrogen thì khối lượng của Zn đã tham gia phản ứng là
13,0 gam.
15,9 gam.
19,5 gam.
26,0 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy, thể tích khí oxygen ở điều kiện chuẩn vừa đủ cần dùng là
49,58 lít.
74,37 lít.
37,185 lít.
14,874 lít.
Khi phân huỷ hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 phản ứng xảy ra như sau:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Thể tích khí oxygen thu được ở 25oC và 1 bar là
3,72 lít.
3,36 lít.
11,2 lít.
1,12 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là
0,2.
0,4.
0,6.
0,8.
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là
2,2400 lít.
2,4790 lít.
1,2395 lít.
4,5980 lít.
Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeClx, phản ứng vừa đủ thu được 3,21 g kết tủa Fe(OH)x. Công thức của muối sắt là
FeCl2.
FeCl.
FeCl3.
Fe2Cl3.
