10 câu hỏi
Một nhà máy dự tính sản xuất 100 tấn NH3 từ N2 và H2 trong điều kiện thích hợp. Tuy nhiên, khi đưa vào quy trình sản xuất thực tế chỉ thu được 25 tấn NH3. Hiệu suất của phản ứng sản xuất NH3 nói trên là
4,0%.
25,0%.
40%.
2,5 %.
Một nhà máy dự tính sản xuất 80 tấn vôi sống CaO từ đá vôi. Tuy nhiên, khi đưa vào quy trình sản xuất thực tế chỉ thu được 25 tấn CaO. Hiệu suất của quá trình nói trên là
25,0%.
31,25%.
32,0%.
30,5 %.
Đốt 32,0 gam sulfur trong khí oxygen dư, tính khối lượng SO2 thu được nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%.
64,0 gam.
80,0 gam.
51,2 gam.
52,1 gam.
Nếu đốt 12,0 gam carbon trong khí oxygen dư thu được 39,6 gam CO2 thì hiệu suất phản ứng là
80%.
85%.
95%.
90%..
Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân KClO3 xảy ra theo sơ đồ sau:
KClO3 ---> KCl + O2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
25%.
50%.
75%.
60%.
Nhiệt phân 10 g CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO là 4,48 g. Biết rằng phản ứng nhiệt phân CaCO3 xảy ra theo sơ đồ sau:
CaCO3 ---> CaO + CO2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
60%.
64,8%.
75%.
80%.
Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO2 và 0,4 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm SO3, SO2 và O2. Biết hiệu suất phản ứng hoá hợp là 40%. số mol SO3 tạo thành là
0,10.
0,16.
0,32.
0,20.
Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32 g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Fe + S ---> FeS
Hiệu suất phản ứng hoá hợp là
60%.
87,5%.
75%.
80%.
Đun nóng 50 g dung dịch H2O2 nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2 xảy ra theo sơ đổ sau:
H2O2 ---> H2O + O2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%. Thể tích khí O2 thu được (ở 25 °C, 1 bar) là
4,958 L.
2,479 L.
9,916L.
17 L.
Nung nóng hỗn hợp gồm 10 g hydrogen và 100 g bromine. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gổm HBr, H2 và Br2, trong đó khối lượng H2 là 9.
Hiệu suất phản ứng hoá hợp là
10%.
20%.
80%.
90%.
