2048.vn

12 bài tập Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế có lời giải
Quiz

12 bài tập Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế có lời giải

A
Admin
ToánLớp 911 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép toán thích hợp điền vào chỗ trống ở Bước 2 là:

0x = −32.

−24x = −32.

0x = 0.

24x = −32.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ thích hợp để điền vào chỗ trống ở Bước 3 là

vô số nghiệm.

vô nghiệm.

có nghiệm duy nhất (x; y) = \(\left( {\frac{4}{3};8} \right)\).

có nghiệm duy nhất (x; y) = \(\left( { - \frac{4}{3};0} \right)\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + 4y = 5\\ - x + 2y = 4{\rm{ }}\end{array} \right.\) là

(0; 3).

(3; 0).

vô số nghiệm.

vô nghiệm.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của hệ phương \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3y = 2\\ - 2x + 5y = 1\end{array} \right.\) là

(13; 5).

(−13; −5).

(5; 13).

(5; −13).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 4x + 3\\x + 5y = 15 + 2y\end{array} \right.\) là:

(3; −6).

(3; 6).

(−3; 6).

(−3; −6).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 1} \right)\left( {y - 1} \right) = xy - 1\\\left( {x - 3} \right)\left( {y - 3} \right) = xy - 3\end{array} \right.\) là:

(2; 2)

(2; −2).

(−2; 2).

(−2; −2).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{y} = \frac{2}{3}\\x + y - 10 = 0\end{array} \right.\) là

(4; 6).

(6; 4).

(−4; 6).

(−4; −6).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{2} = \frac{y}{3}\\\frac{{x + 8}}{{y + 4}} = \frac{9}{4}\end{array} \right.\] ta được cặp nghiệm (x; y) là

\[\left( { - \frac{8}{{19}}; - \frac{{12}}{{19}}} \right)\].

\[\left( {\frac{8}{{19}};\frac{{12}}{{19}}} \right)\].

\[\left( {\frac{8}{{19}}; - \frac{{12}}{{19}}} \right)\].

\[\left( { - \frac{8}{{19}};\frac{{12}}{{19}}} \right)\].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {3y + 1} \right) - 4\left( {x - 1} \right) = 5\\5\left( {3y + 1} \right) - 8\left( {x - 1} \right) = 9\end{array} \right.\) là

\(\left( { - \frac{2}{3}; - \frac{3}{4}} \right)\).

\(\left( { - \frac{3}{4}; - \frac{2}{3}} \right)\).

\(\left( {\frac{3}{4};\frac{2}{3}} \right)\).

\(\left( {\frac{3}{4}; - \frac{2}{3}} \right)\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {2x + 3y} \right) = 3\left( {2x - 3y} \right) + 10\\4x - 3y = 4\left( {6y - 2x} \right) + 3\end{array} \right.\) là

\(\left( {\frac{5}{2};1} \right)\).

\(\left( {1;\frac{5}{2}} \right)\).

\(\left( {\frac{2}{5};1} \right)\).

\(\left( { - 1;\frac{5}{2}} \right)\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 3\\x + 2y = 4{\rm{ }}\end{array} \right.\) bằng phương pháp thế.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 12y = 5\\x + 4y = 3{\rm{ }}\end{array} \right.\) bằng phương pháp thế.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack