125 câu hỏi
Tất cả các liệt kê sau đây đều là thành phần của một HTTT, trừ:
Phần mềm
Văn hóa
Phần cứng
Thủ tục
. Hệ điều hành Windows 7 là một ví dụ về thành phần …………….của một HTTT.
Phần mềm
Phần cứng
Dữ liệu
Thủ tục
Một mạng xương sống để kết nối các mạng cục bộ của một tổ chức với nhau, kết nối với mạng diện rộng và mạng Internet là một ví dụ về thành phần ………………của một HTTT.
Phần cứng
Phần mềm
Dữ liệu
Thủ tục
Một giao thức an toàn hệ thống máy tính (computer security protocol) dùng để đăng nhập là một ví dụ về thành phần ……………………của HTTT.
Phần cứng
Phần mềm
Dữ liệu
Thủ tục
Mã khách hàng và họ tên khách hàng là ví dụ về thành phần ……………………của một HTTT quản lý đơn hàng.
Phần cứng
Phần mềm
Dữ liệu
Thủ tục
Những bản nhạc được tải về từ một trang chia sẻ âm nhạc là ví dụ minh họa về thành phần ………………của một HTTT.
Phần cứng
Phần mềm
Dữ liệu
Thủ tục
Khẳng định nào sau đây là đúng đối với phát triển và sử dụng HTTT.
Cán bộ nghiệp vụ (không chuyên về công nghệ) không cần có hiểu biết về phát triển HTTT
Chỉ các chuyên gia về CNTT tham gia vào quá trình phát triển HTTT
Trách nhiệm chính trong quá trình phát triển một HTTT thuộc về các lập trình viên
Cán bộ nghiệp vụ cần phải có hiểu biết về các yêu cầu về mặt dữ liệu và các tiến trình nghiệp vụ liên quan
Quá trình ………………chuyển dịch công việc từ con người sang máy tính.
tự động hóa
tích hợp
quản lý
tác nghiệp
Hoạt động nào sau đây là thử thách nhất đối với một tổ chức doanh nghiệp:
Mua sắm, phát triển các chương trình mới
Tạo các CSDL mới hoặc cập nhật các CSDL hiện có
Thay đổi các quy trình thủ tục, thay đổi phương thức làm việc của người sử dụng
Đặt muA và C ài đặt các thiết bị phần cứng mới
Tìm giá trị trung bình của một bộ các giá trị đơn lẻ là một ví dụ về kết ………….. xuất từ …………….. .
tập con; tập lớn
thông tin; dữ liệu
tri thức; thông tin
dữ liệu; thông tin
Điểm nào sau đây không phải là đặc tính của thông tin có chất lượng?
Trao đổi được
Có liên quan
Đúng thời điểm
Chính xác
Khẳng định nào sau đây phản ánh nguyên tắc quản trị thông tin.
Thông tin cần và chỉ cần vừa đủ (không thừa, không thiếu)
Thông tin cần được biểu diễn ở dạng đồ họa
Thông tin và dữ liệu cần lưu trữ tách rời nhau
Càng nhận nhiều thông tin, càng cần phải bỏ qua thông tin nhiều hơn
Thành phần nào sau đây của HTTT là yếu tố phi công nghệ?
Phần cứng
Dữ liệu
Thủ tục
Phần mềm
Lựa chọn nào sau đây là ví dụ về phương tiện lưu trữ có thể ghi và xóa nhiều lần?
CD-ROM
DVD-R
CD-RW
DVD+R
Phần cứng bao gồm tất cả, trừ .
Hệ điều hành
Máy in
Màn hình
Bộ xử lý trung tâm
Một …………….tương đương 1024 GB.
gigabyte
terabyte
kilobyte
megabyte
Ứng dụng nào sau đây thường sử dụng các tệp tuần tự?
Ứng dụng xử lý lương theo lô
Hệ thống đặt vé máy bay
Trình duyệt Web
Hệ thống xử lý giao dịch trực tuyến
Hoạt động nào sau đây không liên quan đến máy chủ?
xử lý email
xử lý các trang web
xử lý văn bản
xử lý các CSDL lớn, chia sẻ cho nhiều người dùng
Lý do chính của việc nối mạng các máy tính và các thiết bị liên quan?
Chia sẻ các nguồn lực công nghệ
Chia sẻ dữ liệu
Tăng cường khả năng Marketing
Tất cả các lựa chọn trên
Một ví dụ về ngôn ngữ truy vấn tin dùng để truy vấn thông tin trong một CSDL là:
SQL
ASP
XML
PHP
B2C .
xử lý các giao dịch mua bán hàng hóa giữa công ty và khách lẻ
xử lý các giao dịch mua bán hàng hóa giữa các công ty
xử lý các giao dịch mua bán hàng hóa giữa công ty và chính phủ
xử lý các giao dịch mua bán hàng hóa giữa các chính phủ
Trong mô hình TMĐT B2G, công ty bán hàng hóa cho .
một nhóm các công ty
một nhóm khách lẻ
chính phủ
các công ty khác
Quyết định được xác định theo một trình tự thủ tục xác định được gọi là quyết định:
có cấu trúc
không có cấu trúc
không có tài liệu
bán cấu trúc
Tính lương cho công nhân được xếp vào phạm trù ra quyết định:
có cấu trúc
không có cấu trúc
không có tài liệu
bán cấu trúc
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Phát triển HTTT chỉ đề cập đến ba thành phần: phần cứng, phần mềm và dữ liệu
Phát triển HTTT có phạm vi hẹp hơn rất nhiều so với phát triển các chương trình
Phát triển HTTT là một hoạt động thuần túy mang tính kỹ thuật
Phát triển HTTT đòi hỏi có sự phối hợp làm việc nhóm giữa chuyên gia HTTT và người sử dụng, những người có tri thức và hiểu biết về nghiệp vụ
Một trong những nhiệm vụ của chuyên gia phân tích HTTT là .
Làm việc với người sử dụng để xác định các yêu cầu hệ thống
Sửa chữa các thiết bị máy tính
Thiết kế và viết các chương trình máy tính
Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng chương trình
. ………………… giúp người sử dụng giải quyết các vấn đề và thực hiện công việc đào tạo người sử dụng.
Phân tích viên hệ thống
Quản trị mạng
Bộ phận hỗ trợ người sử dụng
Kỹ sư thử nghiệm chương trình phần mềm
Tất cả đều là hoạt động cơ bản trong chuỗi cung cấp (chuỗi giá trị), trừ:
hậu cần đầu vào
quản trị nguồn nhân lực
sản xuất tác nghiệp
dịch vụ sau bán hàng
Đâu là một ví dụ về hoạt động chính trong chuỗi cung cấp?
Xử lý đơn hàng tự động
Thiết kế có trợ giúp của máy tính
Lập kế hoạch nhân sự tự động
Mua sắm phụ tùng trực tuyến
Quản trị quan hệ khách hàng cho phép doanh nghiệp:
xác định và nhắm tới các khách hàng tiềm năng nhất
tùy chỉnh và cá nhân hóa sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng
áp dụng kinh nghiệm chăm sóc và dịch vụ khách hàng có chất lượng cao cho mọi điểm giao dịch
cả a, b và c đều đúng.
Tất cả các thuật ngữ sau đây đều tương đương với thuật ngữ “Thương mại điện tử” (TMĐT), trừ:
thương mại trực tuyến
thương mại điều khiển học
kinh doanh các mặt hàng điện tử
thương mại không giấy tờ
Trình tự các công đoạn chính của TMĐT là:
đặt hàng, thanh toán, thông tin, giao hàng, hỗ trợ sau bán hàng
thông tin, đặt hàng, thanh toán, giao hàng, hỗ trợ sau bán hàng
thông tin, đặt hàng, thanh toán, giao hàng, kiểm tra mức tồn kho
đặt hàng, giao hàng, thanh toán, thông tin, hỗ trợ sau bán hàng
Tất cả đều là ứng dụng thành phần trong hệ thống quản trị quan hệ khách hàng, trừ:
duy trì và tôn vinh khách hàng trung thành
marketing và đáp ứng đơn hàng
lựa chọn nhà cung cấp NVL và thương thảo giá cả
quản trị thông tin liên hệ và giao dịch khách hàng
Trong quản lý sản xuất, MRP là viết tắt của:
Material Request Plan
Material Requirement Production
Material Requirement Planning
Material Request Production
Tất cả đều là phần mềm hỗ trợ hoạt động Marketing, trừ:
phần mềm trợ giúp nhân viên bán hàng
phần mềm trợ giúp quản lý các nhân viên bán hàng
phần mềm trợ giúp quản lý chương trình bán hàng qua điện thoại
phần mềm MRP (phần mềm hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu)
Chi phí phát triển HTTT bao gồm:
chi phí bảo trì phần cứng
chi phí bảo trì phần mềm
chi phí chuyển đổi dữ liệu
chi phí nhân công sử dụng hệ thống
Thử nghiệm hệ thống là trách nhiệm:
của cả người sử dụng và chuyên gia phân tích hệ thống
của riêng người sử dụng
của riêng chuyên gia phân tích hệ thống
của bên thứ ba
. Hạn chế của việc mua phần mềm có sẵn so với việc tự phát triển phần mềm là:
Đắt hơn
Phần mềm mua sẵn hiếm khi đáp ứng nhu cầu đặc thù của tổ chức
Cần nhiều thời gian hơn cho việc triển khai vì tính phức tạp của phần mềm
Không có tài liệu kèm theo
Lợi ích của HTTT bao gồm:
Lợi ích vô hình
Lợi ích hữu hình
Cả A và B
Cả A và B đều không đúng
Phát triển HTTT bao gồm các giai đoạn theo trình tự sau:
Phân tích, thiết kế, thử nghiệm, lập trình, chuyển đổi hệ thống, khai thác & bảo trì hệ thống
Phân tích, thiết kế, thử nghiệm, lập trình, khai thác & bảo trì hệ thống, chuyển đổi hệ thống
Phân tích, thiết kế, lập trình, thử nghiệm, khai thác & bảo trì hệ thống, chuyển đổi hệ thống
Phân tích, thiết kế, lập trình, thử nghiệm, chuyển đổi hệ thống, khai thác & bảo trì hệ thống
Các hoạt động chính của giai đoạn thiết kế HTTT bao gồm:
Thiết kế giao diện vào/ ra, thiết kế CSDL và thiết kế tài liệu hướng dẫn sử dụng
Thiết kế giao diện vào/ ra, thiết kế CSDL và thiết kế logic xử lí
Thiết kế CSDL, thiết kế logic xử lí và thiết kế biểu mẫu nhập liệu
Thiết kế logic xử lí, thiết kế báo cáo đầu ra và thiết kế CSDL
Các chiến lược chuyển đổi HTTT bao gồm:
Chuyển đổi trực tiếp, chuyển đổi song song, chuyển đổi một lần và chuyển đổi theo pha
Chuyển đổi trực tiếp, chuyển đổi song song, chuyển đổi theo phA và C huyển đổi thí điểm
Chuyển đổi theo pha, chuyển đổi thí điểm, chuyển đổi trực tiếp và chuyển đổi nhiều lần
Chuyển đổi song song, chuyển đổi trực tiếp, chuyển đổi thí điểm và chuyển đổi tạm thời
Để giảm thiểu sự phản ứng của người sử dụng khi triển khai HTTT, các tổ chức cóthể áp dụng các chiến lược sau:
Lập kế hoạch và triển khai tốt hoạt động đào tạo người sử dụng
Xây dựng giao diện mang tính thân thiện, dễ dùng đối với người sử dụng
Phát huy tối đa vai trò của người sử dụng trong quá trình phát triển HTTT
Cả A, B và C
………………… là các chuyên gia HTTT có kiến thức cả về công nghệ và nghiệp vụ.
kỹ sư phần mềm
cán bộ quản trị cơ sở dữ liệu
cán bộ quản lý dự án
cán bộ phân tích hệ thống
Khi một doanh nghiệp chỉ cài đặt và thử nghiệm một phần của hệ thống mới, sau đó lặp lại việc cài đặt và thử nghiệm từng phần của hệ thống mới cho tới khi hoàn tất toàn bộ hệ thống, được gọi là chuyển đổi .
thử nghiệm
theo pha
song song
trực tiếp
Theo dõi những vấn đề trục trặc cũng như các yêu cầu đặt ra đối với hệ thống mới, được thực hiện ở giai đoạn của vòng đời phát triển HTTT.
triển khai
bảo trì
phân tích yêu cầu
thiết kế
Theo dõi những vấn đề trục trặc cũng như các yêu cầu đặt ra đối với hệ thống mới, được thực hiện ở giai đoạn của vòng đời phát triển HTTT.
triển khai
bảo trì
phân tích yêu cầu
thiết kế
Tội phạm điện tử:
là dạng tội phạm nhắm tới các máy tính điện tử
là dạng tội phạm nhắm tới các hệ thống mạng điện tử
là dạng tội phạm có sử dụng máy tính hoặc một phương tiện điện tử trong quá trình thực hiện tội phạm
cả A và B
Các công nghệ an toàn thông tin bao gồm:
tường lửa và máy chủ proxy, mã hóa và mạng riêng ảo
xác thực định danh và hệ thống quản trị truy cấp
công cụ lọc nội dung, công cụ kiểm tra thâm nhập
cả A, B và C đều đúng
Mục tiêu của Phó giám đốc an toàn thông tin (CISO) là:
xác định và xếp hạng khẩn cấp tất cả các rủi ro liên quan
loại trừ tất cả các rủi ro có thể loại trừ được với chi phí đầu tư hợp lý
loại trừ tất cả các rủi ro thông tin
cả a và b đều đúng
Khả năng kiểm soát, cảnh báo lỗi, tránh rủi ro” thuộc về yếu tố đánh giá phần cứng nào sau đây khi mua sắm?
Năng lực làm việc
Tính tin cậy
Chi phí
Tính tương thích
Các hệ thống thông tin xử lý đơn đặt hàng hay hệ thống thông tin xử lý đặt chỗ trong khách sạn là các HTTT quản lý. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
Mạng có cấu hình đơn giản nhất với một đường trục và tất cả các thiết bị mạng chia sẻ đường trục này thuộc loại cấu hình nào?
Bus Topolpgy (mạng đường trục)
Star Topology (mạng hình sao)
Ring Topology (mạng vòng)
Mesh Topology (mạng hỗn hợp)
. Dữ liệu được tập hợp lại và xử lý định kỳ được gọi là phương pháp Xử lý theo lô. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
Mạng hỗn hợp còn được gọi là mạng phân cấp, với thiết bị cao nhất là một máy tính lớn, được kết nối đến các thiết bị ở mức tiếp theo là các bộ kiểm soát. Các thiết bị kiểm soát lại được kết nối với các thiết bị đầu cuối hoặc với các máy vi tính hoặc với máy in. Đúng hay sai?
Sai
Đúng
Thiết bị chuyển đổi tín hiệu số từ máy tính thành tín hiệu tương tự cho kênh tương tự và ngược lại được gọi là MODEM. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
HTTT trợ giúp ra quyết định (DSS) cung cấp thông tin hỗ trợ quá trình ra quyết định:
Ở mức chiến lược và chiến thuật, nhưng chủ yếu là mức chiến lược
Ở mức chiến lược và chiến thuật, nhưng chủ yếu là mức chiến thuật
Ở mức chiến thuật và tác nghiệp, nhưng chủ yếu là mức tác nghiệp
Ở mức chiến thuật và tác nghiệp, nhưng chủ yếu là mức chiến thuật
DSS là hệ thống thông tin dựa trên máy tính trợ giúp việc ra các quyết định phi cấu trúc hoặc bán cấu trúc trong quản lý của một tổ chức bằng các kết hợp dữ liệu với các công cụ, các mô hình phân tích. Đúng hay sai?
Sai
Đúng
Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “ ………… là hệ thống thông tin dựa trên máy tính trợ giúp việc ra các quyết định phi cấu trúc hoặc bán cấu trúc trong quản lý của một tổ chức bằng các kết hợp dữ liệu với các công cụ, các mô hình phân tích và cung cấp sự trợ giúp qua lại giữa người quản lý và hệ thống trong quá trình ra quyết định”.
MIS
DSS
TPS
ESS
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “…………………….được lập theo chu kỳ đều đặn hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, v.v...) là một trong các loại báo cáo đầu ra của HTTT quản lý”.
Báo cáo chỉ số thống kê
Báo cáo theo yêu cầu
Báo cáo định kỳ
Báo cáo ngoại lệ
Mục tiêu của các HTTT xử lý giao dịch là:
Xử lý các dữ liệu liên quan đến giao dịch
Duy trì sự chính xác cao của các dữ liệu được thu thập và xử lý bởi HT
Cung cấp thông tin cho lãnh đạo các cấp
Cả A và B
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Dữ liệu giao dịch phát sinh nội bộ (đơn đặt hàng, hóa đơn xuất/bán, …) là các …………………….của TPS”.
đầu vào
báo cáo
đầu ra
chức năng
MIS có khả năng trợ giúp trực tiếp các dạng quyết định đặc trưng, các kiểu quyết định, các nhu cầu riêng biệt của mỗi nhà quản lý. Đúng hay sai?
đúng
sai
Hệ thống thông tin lập kế hoạch hóa nguồn nhân lực thuộc loại hệ thống thông tin quản trị nhân lực cấp …………...
Chiến thuật
Tác nghiệp
Giao dịch
Chiến lược
Quản lý việc dự trữ và giao/nhận hàng dự trữ cũng như hoạch định và theo dõi năng lực sản xuất là một trong các mục đích của:
Hệ thống thông tin quản trị nhân lực
Hệ thống thông tin Marketing
Hệ thống thông tin sản xuất
Hệ thống thông tin tài chính
Chức năng lưu trữ và theo dõi dữ liệu về chi phí và lợi nhuận của tổ chức là của phân hệ nào trong HTTT tài chính?
Phân hệ dự báo tài chính
Phân hệ sử dụng và quản lý quỹ
Phân hệ kiểm toán
Phân hệ quyết toán thu nhập và chi phí
. HTTT quản trị nguồn nhân lực mức chiến thuật thực hiện:
Lập kế hoạch nhu cầu nguồn nhân lực dài hạn cho tổ chức
Kiểm soát việc phân bổ lương, thu nhập nhân viên
Theo dõi các hoạt động đào tạo và thẩm định năng lực nhân viên
Cả b và c
Ở mức chiến thuật, các hệ thống bán hàng và Marketing của tổ chức doanh nghiệp:
Lập dự báo bán hàng dài hạn (chiến lược)
Giúp doanh nghiệp xác định và liên hệ với các khách hàng tương lai, theo dõi bán hàng, xử lý các đơn hàng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng (tác nghiệp)
Xác định giá cho các sản phẩm và dịch vụ
Cả A và C
Một hệ thống kinh doanh giúp tổ chức cung cấp sản phẩm đúng loại, đến đúng nơi vào đúng thời điểm được cần đến với số lượng phù hợp và giá cả chấp nhận được được gọi là gì?
SCM (chuỗi cung ứng)
CRM
TPS
ERP
Hệ thống cung cấp thông tin tài chính cho những người làm công tác quản lý tài chính và giám đốc tài chính trong doanh nghiệp, hỗ trợ quá trình ra quyết định liên quan đến sử dụng tài chính, phân bổ và kiểm soát các nguồn lực tài chính trong doanh nghiệp được gọi là:
Hệ thống thông tin tài chính
Hệ thống thông tin Marketing
Hệ thống thông tin sản xuất
Hệ thống thông tin quản trị nhân lực
Hỗ trợ phân chia nguồn lực và kiểm tra kế hoạch sản xuất là một trong các mục đích của:
Hệ thống thông tin tài chính
Hệ thống thông tin sản xuất
Hệ thống thông tin quản trị nhân lực
Hệ thống thông tin Marketing
Một hệ thống quản lý quan hệ khách hàng lý tưởng:
Kiểm soát tất cả cách thức tổ chức doanh nghiệp giao dịch với các khách hàng của mình và tiến hành phân tích các mối giao tiếp này để tối đa hóa giá trị của khách hàng đối với thông tin trong khi đồng thời tối đa hóa sự bằng lòng của khách hàng
Cho phép chăm sóc khách hàng một cách có hệ thống từ lúc nhận đơn hàng cho tới lúc cung ứng hàng cho khách
Tập trung vào các cách thức để giữ các khách hàng tiềm năng và tối đa hóa doanh thu từ các khách hàng này
Cả A, B và C
Chức năng dự báo tăng trưởng của các sản phẩm và của doanh nghiệp, dự báo nhu cầu dòng tiền, v.v… là của:
Phân hệ dự báo tài chính
Phân hệ quyết toán thu nhập và chi phí
Phân hệ kiểm toán
Phân hệ sử dụng và quản lý quỹ
Mục tiêu cơ bản của tổ chức phi lợi nhuận là tăng doanh thu, giảm chi phí. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
Việc phân loại HTTT thành hai nhóm: nhóm các HTTT hỗ trợ hoạt động nội bộ tổ chức và nhóm các HTTT phối hợp hoạt động giữa các tổ chức được dựa theo:
Các mức quản lý
Phạm vi hoạt động
Lĩnh vực hoạt động
Mục đích và đối tượng phục vụ
Nội dung của các quy tắc, các hướng dẫn và các thủ tục được sử dụng để chọn, tổ chức và xử lý dữ liệu sao cho phù hợp với một công việc cụ thể được gọi là:
Dữ liệu
Tri thức kinh doanh
Tri thức
Thông tin
Về mặt dữ liệu, các HTTT quản lý đều:
Phụ thuộc vào các HTTT xử lý giao dịch
Phụ thuộc vào các HTTT trợ giúp lãnh đạo
Phụ thuộc vào các HTTT trợ giúp ra quyết định
Phụ thuộc vào các HTTT trợ giúp ra quyết định và các HTTT trợ giúp lãnh đạo
Hệ thống tích hợp các yếu tố con người, các thủ tục, các CSDL và các thiết bị để ghi nhận giao dịch đã hoàn thành được gọi là:
DSS
TPS
ESS
MIS
Việc thu thập và nhập dữ liệu thô chưa qua xử lý vào hệ thống bằng một trong các cách thủ công, bán thủ công hoặc tự động hóa là chức năng của:
Bộ phận xử lý của hệ thống thông tin
Đầu ra của hệ thống thông tin
Bộ phận lưu trữ của hệ thống thông tin
Đầu vào hệ thống thông tin
. Hệ thống thông tin xử lý giao dịch (TPS) có chức năng thực hiện và ghi lại các giao dịch hàng ngày nhằm phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp?
Đúng
Sai
. Chức năng dự báo nhu cầu dòng tiền là của:
Phân hệ dự báo tài chính
Phân hệ quyết toán thu nhập và chi phí
Phân hệ kiểm toán
Phân hệ sử dụng và quản lý quỹ
Bạn sẽ sử dụng hệ thống thông tin nào để dự báo xu hướng kinh tế có thể ảnh hưởng đến công ty của bạn trong 5 năm tới?
TPS
MIS
DSS
ESS
ESS được thiết kế để phân tích dữ liệu thu thập từ các nguồn bên ngoài, nhưng cũng cần các thông tin được tổng hợp từ các hệ thống khác như TPS, MIS và DSS?
Đúng
Sai
Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định (DSS) sử dụng thông tin nội bộ cũng như thông tin từ các nguồn bên ngoài?
Đúng
Sai
Hầu hết các hệ thống thông tin quản lý (MIS) sử dụng mô hình toán học hoặc kỹ thuật thống kê?
Đúng
Sai
. Bước khó khăn nhất của một quá trình ra quyết định là:
Tìm kiếm thông tin
Tiềm hiểu các mô hình hỗ trợ ra quyết định
Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá
Tìm hiểu vấn đề cần giải quyết
Khẳng định nào sau đây đúng với hệ hỗ trợ ra quyết định?
Có tính cấu trúc và khả năng tái sử dụng rất cao
Nguồn dữ liệu đầu vào do hệ thống thông tin hỗ trợ lãnh đạo cung cấp
Thường sử dụng dữ liệu đầu vào do các hệ thống TPS và MIS cung cấp
Chỉ sử dụng công cụ xử lý dữ liệu, không dùng đến các công cụ xử lý mô hình
Các quyết định phi cấu trúc là bất thường, không theo quy tắc và không có quy trình rõ ràng hoặc thích hợp để thực hiện?
Đúng
Sai
Để ra quyết định tốt, nhà quản lý nên:
Sử dụng mô hình “ra quyết định tập thể” vì đây là mô hình tốt nhất
Chọn mô hình ra quyết định đã thành công truớc đó
Sử dụng mô hình tham vấn để ra quyết định
Xem xét nhiều yếu tố để lựa chọn mô hình ra quyết định phù hợp
Hệ thống thông tin xử lý giao dịch (TPS) thường chứa ……………dữ liệu, …………..và vậy nên ……………..tự động hóa.
Nhiều, khác nhau, khó
Ít, có tính thủ tục, khó
Nhiều, có tính thủ tục, dễ
Nhiều, khác nhau, dễ
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của quyết định có cấu trúc:
Có tính thủ tục
Có tính lặp lại
Có quy trình rõ ràng
Cần đến sự đánh giá cũng như kinh nghiệm của cá nhân người ra quyết định
Phần mềm bảng tính Excel cho phép các nhà quản lý xây dựng một mô hình định giá bán sản phẩm sao cho đạt được điểm hòa vốn. Công cụ được sử dụng trong trường hợp này là:
Data Analysis
Break Even Point
Goal Seek
Data Table
Quản lý vận hành chịu trách nhiệm chỉ đạo các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp và do đó cần thông tin ở cấp độ giao dịch:
Đúng
Sai
Các hệ thống sản xuất ở cấp độ tác nghiệp thường liên quan trực tiếp đến các mục tiêu sản xuất dài hạn của công ty, chẳng hạn như đặt nhà máy mới ở đâu?
Đúng
Sai
Hệ thống xử lý giao dịch thường được sử dụng phổ biến nhất bởi cấp quản lý cao cấp của một tổ chức?
Đúng
Sai
Hệ thống xử lý giao dịch là hệ thống cơ bản phục vụ cấp tác nghiệp của tổ chức?
Đúng
Sai
Các nhà quản lý cần hệ thống TPS để theo dõi tình trạng hoạt động nội bộ và mối quan hệ của công ty với môi trường bên ngoài?
Đúng
Sai
Hệ thống hỗ trợ quyết định giúp người quản lý đưa ra quyết định không dễ dàng xác định được từ trước?
Đúng
Sai
ESS được thiết kế để phục vụ cấp quản lý trung gian của tổ chức?
Đúng
Sai
Mục đích chính của HTTT tác nghiệp trong 1 DN:
Hỗ trợ quá trình ra quyết định ở mức tác nghiệp
Xây dựng mục tiêu về chiến lược cho DN
Hỗ trợ các nhà quản lý mức tác nghiệp bằng cách ghi chép và theo dõi các hoạt động và các giao dịch cơ sở của tổ chức như bán hàng, mua NVL hay thanh toán công nợ
Cả A & C
HTTT sản xuất JIT với chiến lược “Đúng sản phẩm - với đúng số lượng - tại đúng nơi - vào đúng thời điểm cần thiết”:
Hỗ trợ các nhà quản lý sản xuất ở mức chiến thuật
Hỗ trợ các nhà quản lý sản xuất ở mức chiến lược
Giúp đảm bảo NVL và các yếu tố đầu vào khác được cung ứng vào đúng thời điểm mà chúng được cần đến cho sản xuất và thành phẩm được vận chuyển đi tiêu thụ vào thời điểm chúng rời dây chuyền sản xuất
Cả A và C
Đầu tư cho CNTT:
Chỉ đảm bảo mag lại lợi ích kinh tế cho các tổ chức DN, khi DN quan tâm và đầu tư xứng đáng cho các yếu tố bổ trợ khác như phát triển các mô hình kinh doanh mới, tái thiết kế lại các quy trình đã lỗi thời, thay đổi căn bản trong hành vi quản lý và lao động của NNL trong tổ chức DN
Luôn đảm bảo mang lại lợi ích kinh tế cho các tổ chức DN, không phụ thuộc vào các yếu tố bổ trợ khác vì CNTT đã phát triển ở mức rất cao…
Cần được đánh giá về tính khả thi về mọi khía cạnh như bất kỳ 1 dự án đầu tư nào khác nếu DN không muốn gặp phải rủi ro trong lĩnh vực đầu tư đầy tiềm năng nhưng cũng rất tốn kém này
A & C
Việc tăng cường sử dụng internet giúp DN:
Đơn giản và tối ưu hóa các tiến trình nghiệp vụ
Tăng nhu cầu nguồn nhân lực công nghệ cao
Trở nên phẳng hơn so vs trước
A và C
Trong ngữ cảnh ra quyết định, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất ảnh hưởng đến chất lượng các quyết định:
Khả năng phần cứng HTTT để xử lý lượng dữ liệu khổng lồ với tốc độ mong muốn
Các chương trình phần mềm và các thuật toán có khả năng tạo ra các kết quả chính xác
Quá trình tư duy và diễn giải thông tin của người ra quyết định
Các thủ tục có ảnh hưởng đến việc thực thi các quyết định
Thông tin có tính kinh tế có nghĩa là:
Thông tin có được với chi phí thấp nhất
Giữa chi phí bỏ ra để có được thông tin và giá trị mà thông tin mang lại có mối quan hệ hợp lý
Thông tin mang lại giá trị lớn nhất
Thông tin đem lại lợi ích cho nhiều người nhất với chi phí thấp nhất
HTTT dưới góc độ kỹ thuật có thể được hiểu là 1 hệ thống các thành phần có quan hệ tương tác nhằm thực hiện các chức năng thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền đạt thông tin hỗ trợ:
Hoạt động ra quyết định và kiểm soát trong 1 tổ chức
Truyền thông và luồng dữ liệu
Các cán bộ quản lý phân tích các dữ liệu thô của tổ chức
Quá trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ mới
Bài toán tìm kiếm giải pháp tối ưu cho các bài toán phân bổ các nguồn lực vốn dĩ hạn hẹp trong các tổ chức DN có thể được giải bằng:
DSS
ESS
MIS
TPS
Một trong số các mục tiêu của HTTT xử lý giao dịch TPS là:
Cung cấp các công cụ phân tích dữ liệu kinh doanh hỗ trợ ra quyết định chiến lược
Thu thập, xử lý, lưu trữ và tạo ra các tài liệu nghiệp vụ
Cung cấp các công cụ trực quan hóa thông tin cho các nhà quản lý cấp cao
Cung cấp các công cụ lên báo cáo định kỳ phục vụ các nhà quản lý mức chiến thuật
Khi lập KH các HTTT trong tổ chức DN, để xác định các tiến trình nghiệp vụ đặc thù người ta sử dụng:
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh
Chuỗi giá trị
Phân tích chi phí và lợi ích
A và C (để lập KH tổng thể)
HTTT gia tăng giá trị cho hoạt động chính “sản xuất” trong chuỗi giá trị là:
HTTT thiết kế sản phẩm có trợ giúp của máy tính CAD
HTTT sản xuất có trợ giúp của máy tính CAM
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ trong các tổ chức DN là cần thiết vì:
Nhu cầu nâng cao hiệu quả chuỗi cung cấp, nâng cao chất lượng dịch vụ KH và quản trị quan hệ KH
Nhu cầu tham gia kinh doanh thương mại điện tử và marketing trực tuyến
Nhu cầu quản lý chuyên nghiệp các quy trình nghiệp vụ trong tổ chức DN
A & B
Để đảm bảo ứng dụng thành công CNTT trong tổ chức DN cần có:
Sự đồng thuận và hỗ trợ của cấp lãnh đạo, sự tham gia hiệu quả của người sử dụng
Sự tham gia hiệu quả của người sử dụng và sự hỗ trợ mang tính chuyên nghiệp của các nhà cung ứng giải pháp CNTT
Có mô tả yêu cầu hệ thống rõ ràng, có kế hoạch triển khai mang tính khả thi
A và C
Chu trình xử lý tài liệu văn phòng bao gồm các hoạt động:
Nhập và xử lý tài liệu
Lưu trữ và đưa tài liệu ra
Nhân bản, phân phối tài liệu
All
Chọn từ đúng điền vào chỗ trống: “………………….là một máy tính chuyên dùng, thực hiện chức năng theo dõi dòng truyền thông giữa CPU và thiết bị ngoại vi trong một hệ thống viễn thông.”
Bộ phận kiểm soát
Bộ tập trung
Bộ phân kênh
Bộ tiền xử lý
Chiến lược mua ứng dụng thương phẩm (Off – the – shelf) là một trong những giải pháp triển khai ứng dụng CNTT. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
Chức năng hỗ trợ và quản trị các hoạt động bán hàng, tối ưu hóa Cross selling và Up selling thuộc thành phần ứng dụng nào trong hệ thống quản trị quan hệ khách hàng?
Dịch vụ & hỗ trợ khách hàng
Bán hàng
Quản trị thông tin liên hệ và giao dịch khách hàng
Marketing và đáp ứng đơn hàng
Quá trình xử lý dữ liệu có thể thực hiện được bằng cách:
Thủ công
Bán tự động
Tự động hóa
Cả 3 phương án trên
Dữ liệu được tập hợp lại và xử lý định kì gọi là cách xử lý theo thời gian thực. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Mạng ………………….. là 1 phần của mạng Intranet được tổ chức cho phép các cá nhân và tổ chức khác truy cập”.
Internet
Extranet
Intrane
Cả B và C
Chọn phương án ghép tên đúng với các yếu tố cấu thành hệ thống viễn thông với các chức năng của chúng. 1.Các máy tính x. Gửi hoặc nhận dữ liệu 2.Các thiết bị đầu cuối y. Truyền dữ liệu và âm thanh 3.Các kênh truyền thốnuwg z. Xử lý thông tin
1 – x, 2 – y, 3 – z
1 – y, 2 – x, 3 – z
1 – z, 2 – x, 3 – y
1 – y, 2 – z, 3 – x
Đáp án nào sau đây không phải là mục đích của việc sử dụng thông tin trong tổ chức?
Lập kế hoạch và kiểm soát
Xử lý dữ liệu
Ghi nhận các giao dịch
Đo lường năng lực và hỗ trợ ra quyết định
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống: “…………………….. là các dữ liệu được tổ chức, sắp xếp hoặc được xử lý sao cho có ý nghĩa đối với đối tượng nhận tin”.
Dữ liệu thô
Thông tin
Tri thức
Thông tin quản lý
Tập hợp các yếu tố phần cứng, phần mềm tương thích, phối hợp với truyền thông tin từ điểm này đến điểm khác gọi là:
Viễn thông
Hệ thống thông tin
Hệ thống viễn thông
Hệ thống thông tin quản lý
Thúc đẩy việc quảng bá các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp là trách nhiệm của:
Bộ phận sản xuất
Bộ phận bán hàng và marketing
Bộ phận tài chính – kế toán
Bộ phận quản trị nhân sự
Quyết định nào sau đây thuộc dạng quyết định có cấu trúc?
Phát triển sản phẩm mới
Dự báo xu hướng thị trường
Ước tính ảnh hưởng của việc thay đổi chi phí vật tư
Cấp tín dụng cho khách hàng
