30 câu hỏi
Mô tả nào sau đây thể hiện đặc trưng cơ bản của dạng chuẩn 3 (3NF):
Thuộc tính không phải là khóa thì phụ thuộc hàm vào toàn bộkhóa chính
Bảng không có 2 dòng hoàn toàn giống nhau
Bảng không chứa phụ thuộc hàm bắc cầu
Bảng không có ô dữ liệu nào mang nhiều giá trị
Mục đích chính của việc chuẩn hóa các bảng quan hệ là:
Để tiết kiệm không gian lưu dữ liệu
Phân rã bảng quan hệ phức tạp thành các bảng nhỏ hơn để dể thao tác
Tránh trùng lắp dữ liệu giữa các bảng
Tạo ra các bảng quan hệ có cấu trúc tốt
Trường công thức trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
Là trường được hệ thống tự động tính giá trị dựa trên công thức đã khai báo cho nó
Là trường chứa công thức của mẫu tin
Là trường mà giá trị của nó phải phù hợp với công thức đã khai báo
Là trường chứa các quy tắc kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu
Hiệu quả sử dụng một hệ thống thông tin phụ thuộc chủ yếu và:
Đầu tư cho các thiết bị phần cứng
Thiết lập mạng máy tính có băng thông lớn (tốc độ cao)
Bố trí nguồn lực phù hợp với từng công việc trong hệ thống
Trang bị đầy đủ phần mềm cho người sử dụng
Yếu tố nào sau đây quan trọng nhất trong việc đánh giá tính khả thi của một hệ thống thông tin sẽ được xây dựng?
Năng lực đáp ứng các yêu cầu thay đổi
Năng lực hổ trợ hoàn thiện kế hoạch phát triển tổ chức
Ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến nhất
Làm hài lòng người sử dụng hệ thống
Phương pháp cài đặt thí điểm cục bộ là:
Dừng ngay hoạt động của HT cũ đưa ngay 1 phần mềm hệ thống mới vào hoạt động
Hai HT cũ và mới cùng hoạt động, khi nào HT mới hoàn thiện có thể thay thế hệ thống cũ thì dừng ngay HT cũ
Cài đặt trực tiếp 1 bộ phần của cơ quan như 1 xí nghiệp, sau một thời gian ổn định tiếp tục thực hiện cài đặt trực tiếp bộ phần tiếp theo
Chuyển từ HT thong tin cũ sang hệ thống thong tin mới một cách dần dần, bắt đầu từ 1 vài modul (chương trình nhỏ) sau đó mở rộng dần sang toàn bộ HT mới
Các phương pháp cài đặt gồm có:
2 phương pháp
3 phương
4 phương pháp
5 phương pháp
Khối công việc của quá trình cài đặt và khai thác HTTT là:
Chuyển đổi về mặt con người
Chuyển đổi về mặt kỹ thuật và chuyển đổi về mặt con người, chuyển đổi phương thức làm việc
Chuyển đổi về mặt kỹ thuật
Chuyển đổi về mặt kỹ thuật và chuyển đổi về mặt con người
Khi thiết kế vật lý trong, để tiếp cận dữ liệu nhanh chóng và có hiệu quả dung phương pháp:
Chỉ số hóa các tệp
Chỉ số hóa các tệp hoặc thêm các dữ liệu hỗ trợ
Thêm các dữ liệu hỗ trợ
Liên kết các bảng dữ liệu
Khi thiết kế trang in dữ liệu trên giấy có thể:
In theo biểu có sự phân nhóm
In theo bảng, biểu, bảng cóa sự phân nhóm
In theo biểu, bảng, hàng, cột
In theo hàng cột
Vật mang tin gồm có:
Màn hình, tiếng nói, vật mang tin từ tính hoặc quang tính
Màn hình, tiếng nói
Giấy, màn hình, tiếng nói, vật mang tin từ tính hoặc quang tính
Giấy, màn hình, tiếng nói, vật mang tin từ tính hoặc quang tính, địa từ, truyền thong, sách, báo
Nhiệm vụ của thiết kế thông tin đầu ra:
Chọn vật mang tin
Sắp đặt các thông tin trên đầu ra
Chọn vật mang tin và sắp đặt các thong tin trên đầu ra
Lựa chọn phương tiện truyền tin
Quy tắc thiết kế khuôn dạng cho thong tin nhập chú ý:
Nhập các thong tin có thể tính toán hoặc truy tìm được
Không nhập các thong tin có thể tính toán hoặc truy tìm được
Có thể có hoặc không nhập các thong tin có thể tính toán hoặc truy tìm được
Nhập các thong tin có thể tính toán
Mục tiêu của phân tích vật lý ngoài là:
Thiết kế giao diện vào ra, các tương tác với phần tin học hóa, các thủ tục thủ công
Thiết kế giao diện vào ra
Thiết kế các tương tác với phần tin học hóa
Thiết kế các thủ tục
Để đánh giá các phương án của giải pháp trong bước đề xuất các phương án của giải pháp ta có thể dùng phương pháp:
Phân tích chi phí/ lợi ích
Phân tích chi phí/ lợi ích hoặc phân tích đa tiêu chuẩn
Phân tích đa tiêu chuẩn
Phân tích chi phí và phân tích lợi ích
Các ràng buộc về tin học khi đề xuất các phương án của giải pháp là:
Nguồn nhân lực phần cứng, phần mềm
Phần mềm, nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực, phần cứng, phần mềm, tài chính
Phần cứng, phần mềm, tài chính
Mục tiêu của bước đề xuất các phương án giải pháp:
Đánh giá các chi phí của mỗi phương án
Đánh giá các chi phí của mỗi phương án, từ đó có những kiến nghị cụ thể
Đánh giá các lợi ích mỗi phương án
Đánh giá các chi phí và lợi ích mỗi phương án, từ đó có những kiến nghị cụ thể
Cho sơ đồ khái niệm dữ liệu:

Chuyển sơ đồ khái niệm sang sơ đồ cấu trúc dữ liệu ta có:
Giáo viên (Số hiệu giáo viên,…) Giảng dạy (Số hiệu giáo viên, Số hiệu lớp,…) Lớp (Số hiệu lớp,…)
Giáo viên (Số hiệu giáo viên,…) Lớp (Số hiệu lớp, Số hiệu giáo viên,…)
Giáo viên (Số hiệu giáo viên,…) Giảng dạy (Số hiệu giáo viên…Số hiệu lớp) Lớp (Số hiệu lớp,…)
Giáo viên (Số liệu giáo viên, Số hiệu lớp…) Giảng viên (Số hiệu giảng viên, Số hiệu lớp…) Lớp (Số hiệu lớp…)
Cho sơ đồ khái niệm dữ liệu sau:

Chuyển sơ đồ khái niệm sang sơ đồ cấu trúc dữ liệu ta có:
Bí thư (SH Bí thư, SH Chi Đoàn,…) Chi Đoàn (SH Chi Đoàn,…)
Bí thư (SH Bí thư,…) Chi Đoàn (SH Chi Đoàn,…)
Bí thư (SH Bí thư, SH Chi Đoàn,…) Chi Đoàn (SH Chi Đoàn,…)
Bí thư (SH Bí thư, SH Chi Đoàn,…) Chi Đoàn (SH Chi Đoàn…)
Chiều của liên kết gồm:
1 chiều, 2 chiều, 3 chiều
1 chiều, nhiều chiều
1 chiều, 2 chiều
1 chiều, 2 chiều, nhiều chiều
Chọn 1 cách phát biểu đúng về Thủ quỹ:
“Thủ quỹ” và “thủ quỹ Lê Lan” gọi là hai thế hiện
“Thủ quỹ” và “thủ quỹ Lê Lan” gọi là hai thực thể
“Thủ quỹ” là thực thể; “thủ quỹ Lê Lan” gọi là thể hiện
“Thủ quỹ” là thể hiện; “thủ quỹ Lê Lan” gọi là thực thể
Khi mô tả các tệp cơ sở dữ liệu ta phải tuân theo nguyên tắc sau:
Tên tệp viết in hoa, các trường liệt kê ngăn cách bởi dấu phẩy (,) để trong ô của 1 bảng gồm 1 hàng 1 cột, trường khóa không gạch chân
Tên tệp viết in hoa, mỗi trường để trong một ô của 1 bảng trên một hàng, gạch chân trường khóa
Tên tệp viết in hoa, các trường liệt kê ngăn cách bởi dấu phẩy (,) để trong ô của 1 bảng gồm 1 hàng 1 cột, trường khóa được gạch chân
Tên tệp viết in hoa hoặc in thường để ở giữa, các trường để trong các ô của 1 bảng trên một hàng, gạch chân trường khóa
Chuẩn hóa mức 3NF qui định trong một danh sách mỗi thuộc tính phải:
Phụ thuộc hàm toàn bộ vào khóa và phụ thuộc bắc cầu
Phụ thuộc bắc cầu
Không có sự phụ thuộc bắc cầu
Không phụ thuộc hàm toàn bộ vào khóa và phụ thuộc bắc cầu.
Thuộc tính thứ sinh là:
Là thuộc tính không được tính toán hoặc không được suy ra từ các thuộc tính khác, ký hiệu là R
Là thuộc tính không được tính toán hoặc không được suy ra từ các thuộc tính khác, ký hiệu S
Là thuộc tính được tính toán hoặc được suy ra từ các thuộc tính khác, ký hiệu là S
Là thuộc tính được tính toán hoặc được suy ra từ các thuộc tính khác, ký hiệu là R
Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD):
Bao gồm các luồng dữ liệu, các xử lý, các lưu trữ dữ liệu, nguồn và đích
Bao gồm các luồng dữ liệu, các xử lý, các lưu trữ dữ liệu, nguồn và đích, quan tâm tơi nơi, thời điểm, đối tượng chịu trách nhiệm xử lý
Không quan tâm tới nơi, thời điểm, đối tượng chịu trách nhiệm xử lý
Bao gồm các luồng dữ liệu, các xử lý, các lưu trữ dữ liệu, nguồn và đích, không quan tâm tơi nơi, thời điểm, đối tượng chịu trách nhiệm xử lý
Ví dụ mã hóa dữ liệu bằng phương pháp mã hóa phân cấp:
Mã hóa danh sách hang hóa nhập: 1000, 1001, 1002,…
Mã hóa các đề mục trong sách là: 1,1.1,1.1.1,1.1.1.1,…
Mã hóa mã hàng là M0001, S0002,… với các chữ cái đầu là kỳ hiệu tên sản phẩm, nhóm bốn số tiếp theo là STT của sản phẩm
Mã hóa tiền tệ châu Âu là EURO
Trong các phương pháp thu thập thông tin, hai phương pháp thường được các nhà phân tich sử dụng trong các dự án xây dựng HTTT là:
Phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra
Phỏng vấn, nghiên cứu tài liệu
Quan sát, sử dụng phiếu điều tra
Sử dụng phiếu điều tra, quan sát
… là phương pháp sử dụng để thu thập thong tin, giúp nghiên cứu kỹ và tỉ mỉ nhiều khía cạnh của tổ chức như lịch sử phát triển, tình trạng tài chính, các tiêu chuẩn, định mức, cấu trúc, thứ bậc, vai trò và nhiệm vụ của các thành viên. Nội dung và hình dạng các thong tin vào ra:
Phỏng vấn
Nghiên cứu tài liệu
Phiếu điều tra
Quan sát
Mục tiêu của sơ đồ luồng thông tin:
Phân tích chính xác các hoạt động của hệ thống thong tin cụ thể đến chi tiết. Chỉ rõ hệ thống cần phải làm gì. Không phải làm như thế nào
Mô tả hệ thống thong tin theo cách thức động. Mô tả sự di chuyển của dữ liệu, việc xử lý, việc lưu trữ bằng các sơ đồ
Dùng để mô tả hệ thống thong tin trên góc độ trừu tượng. Trên sơ đồ gồm các luồng dữ liệu, các xử lý, các lưu trữ dữ liệu, nguồn, đích không quan tâm đến vị trí, thời điểm, đối tượng
Cung cấp cho lãnh đạo tổ chức hoặc hội đồng giám đốc những dữ liệu đích thực để ra quyết định về thời cơ, tính khả thi và hiệu quả của một dự án phát triển hệ thống
Xây dựng các sơ đồ chức năng, sơ đồ luồng dữ liệu, sơ đồ luồng thông tin được thực hiện ở giai đoạn:
Đánh giá yêu cầu
Phân tích chi tiết
Thiết kế logic
Thiết kế vật lý ngoài
