25 câu hỏi
Khi kiểm định đập bê tông trọng lực, số liệu quan trắc chuyển vị ngang được sử dụng để làm gì?
Xác định chênh lệch chuyển vị của các đơn nguyên kề nhau và đối chiếu với trị số cho phép
Phân tích xu thế chuyển vị theo thời gian
Theo a và b
Đối chiếu với số liệu trong tính toán thiết kế
Trong kiểm định đập bê tông trên nền đá, số liệu quan trắc áp lực thấm dưới đáy đập được sử dụng cho mục đích gì?
Kiểm tra ổn định của đập, kiểm tra hiệu quả của màn chống thấm
Tính gradient thấm trong nền
Đối chiếu với số liệu thiết kế
Cả 3 ý trên
Khi kiểm định đập bê tông, số liệu quan trắc lực kéo cốt thép được sử dụng để làm gì?
Kiểm tra tính hợp lý của việc bố trí cốt thép
Kiểm tra điều kiện bền của kết cấu có bố trí cốt thép
Kiểm tra khả năng xuất hiện vết nứt trong kết cấu
Cả 3 ý trên
Khi kiểm định đập bê tông trọng lực trên nền đá có phân đoạn bởi các khớp nối cố định, cần tính toán độ bền và ổn định của đập theo sơ đồ nào?
Bài toán phẳng
Xét riêng cho từng đoạn đập
Theo a hoặc b
Theo bài toán không gian
Khi kiểm định độ bền trên mặt cắt nằm ngang của thân đập bê tông trọng lực cấp I và cấp II cao trên 60m, không có lớp cách nước ở mặt thượng lưu, với tổ hợp lực cơ bản thì chiều sâu giới hạn cho phép của vùng kéo ở mặt thượng lưu bằng bao nhiêu?
B/7,5 (B- chiều rộng mặt cắt tính toán)
B/6
B/3,5
B/2
Khi kiểm định độ bền trên mặt cắt nằm ngang của thân đập bê tông trọng lực cấp I và cấp II cao trên 60m, không có lớp cách nước ở mặt thượng lưu, với tổ hợp lực đặc biệt không có động đất thì chiều sâu giới hạn cho phép của vùng kéo ở mặt thượng lưu bằng bao nhiêu?
B/10 (B- chiều rộng mặt cắt tính toán)
B/7,5
B/6
B/3,5
Khi kiểm định độ bền trên mặt cắt nằm ngang của thân đập bê tông trọng lực cấp I và cấp II cao trên 60m, không có lớp cách nước ở mặt thượng lưu, với tổ hợp lực đặc biệt có động đất thì chiều sâu giới hạn cho phép của vùng kéo ở mặt thượng lưu bằng bao nhiêu?
B/2 (B- chiều rộng mặt cắt tính toán)
B/3,5
B/6
B/7,5
Khi kiểm định độ bền trên mặt cắt nằm ngang của thân đập bê tông trọng lực cấp I và cấp II cao trên 60m, có lớp cách nước ở mặt thượng lưu, với tổ hợp lực cơ bản thì chiều sâu giới hạn cho phép của vùng kéo ở mặt thượng lưu bằng bao nhiêu?
B/2 (B- chiều rộng mặt cắt tính toán)
B/3,5
B/6
B/7,5
Khi kiểm định độ bền trên mặt cắt nằm ngang của thân đập bê tông trọng lực cấp I và cấp II cao trên 60m, có lớp cách nước ở mặt thượng lưu, với tổ hợp lực đặc biệt có động đất thì chiều sâu giới hạn cho phép của vùng kéo ở mặt thượng lưu bằng bao nhiêu?
B/3,5 (B- chiều rộng mặt cắt tính toán)
B/6
B/7,5
B/10
Khi kiểm định độ bền trên mặt tiếp giáp giữa đập và nền, có cách nước ở mặt thượng lưu của đập bê tông trọng lực cấp I và cấp II cao trên 60m, với tổ hợp lực đặc biệt không có động đất thì chiều sâu giới hạn cho phép của vùng kéo ở mặt thượng lưu bằng bao nhiêu?
B/4 (B- chiều rộng mặt cắt tính toán)
B/5
B/6
B/8
Khi kiểm định độ bền trên mặt tiếp giáp giữa đập và nền, có cách nước ở mặt thượng lưu của đập bê tông trọng lực cấp I và cấp II cao trên 60m, với tổ hợp lực cơ bản thì chiều sâu giới hạn cho phép của vùng kéo ở mặt thượng lưu bằng bao nhiêu?
B/16 (B- chiều rộng mặt cắt tính toán)
B/14
B/12
B/10
Khi kiểm định độ bền trên mặt tiếp giáp giữa đập và nền, có cách nước ở mặt thượng lưu của đập bê tông trọng lực cấp I và cấp II cao trên 60m, với tổ hợp lực đặc biệt không có động đất thì chiều sâu giới hạn cho phép của vùng kéo ở mặt thượng lưu bằng bao nhiêu?
B/4 (B- chiều rộng mặt cắt tính toán)
B/5
B/6
B/8
Khi kiểm định an toàn đỉnh đập đất, chiều cao an toàn của đập cấp I được lấy bằng bao nhiêu?
Với MNDBT: 1,8m; với MNLTK: 1,2m; với MNLKT: 0,7m
Với MNDBT: 1,5m; với MNLTK: 1,0m; với MNLKT: 0,5m
Với MNDBT: 1,2m; với MNLTK: 0,8m; với MNLKT: 0,3m
Với MNDBT: 1,0m; với MNLTK: 0,6; với MNLKT: 0,2m
Khi kiểm định an toàn đỉnh đập đất, chiều cao an toàn của đập cấp II được lấy bằng bao nhiêu?
Với MNDBT: 0,8m; với MNLTK: 0,6m; với MNLKT: 0,2m
Với MNDBT: 1,0m; với MNLTK: 0,8m; với MNLKT: 0,2m
Với MNDBT: 1,2m; với MNLTK: 1,0m; với MNLKT: 0,3m
Với MNDBT: 1,4m; với MNLTK: 1,1; với MNLKT: 0,4m
Khi kiểm định an toàn đỉnh đập đất, chiều cao an toàn của đập cấp III được lấy bằng bao nhiêu?
Với MNDBT: 0,7m; với MNLTK: 0,5m; với MNLKT: 0,2m
Với MNDBT: 0,8m; với MNLTK: 0,6m; với MNLKT: 0,2m
Với MNDBT: 0,9m; với MNLTK: 0,6m; với MNLKT: 0,2m
Với MNDBT: 1,0m; với MNLTK: 0,7; với MNLKT: 0,2m
Khi kiểm định thi công đập đất, tần suất lấy mẫu kiểm tra dung trọng đất á sét đắp bộ phận chống thấm được quy định bằng bao nhiêu?
1 tổ mẫu/50m3
1 tổ mẫu/75m3
1 tổ mẫu/100 m3
1 tổ mẫu/150m3
Khi kiểm định thi công đập đất, tần suất lấy mẫu kiểm tra dung trọng đất á sét đắp thân đập đồng chất quy định bằng bao nhiêu?
1 tổ mẫu/100m3
1 tổ mẫu/(100-200)m3
1 tổ mẫu/200m3
1 tổ mẫu/(150 -200)m3
Khi kiểm định thi công đập đất, tần suất lấy mẫu kiểm tra dung trọng đất lẫn nhiều cát cuội sỏi đắp thân đập được quy định bằng bao nhiêu?
1 tổ mẫu/(200-400)m3
1 tổ mẫu/200m3
1 tổ mẫu/300m3
1 tổ mẫu/400m3
Để tính toán cập nhật lũ khi kiểm định đập cần sử dụng các tài liệu nào?
Tài liệu quan trắc, đo đạc khí tượng, thủy văn được chủ đập thực hiện và lưu giữ trong quá trình vận hành
Tài liệu thu thập từ cơ quan khí tượng, thủy văn lưu vực hồ chứa, hạ du và lân cận
a, b và tài liệu thủy văn của giai đoạn thiết kế
Cả a và b
Cần sử dụng phương pháp nào để đánh giá khả năng làm việc an toàn của các kết cấu kim loại và thiết bị ở công trình đập?
Phân tích các kết quả quan trắc đo đạc, các báo cáo định kỳ và đột xuất của chủ đập.
Quan sát bằng mắt thường; trao đổi với cán bộ vận hành đập.
Dùng công cụ, thiết bị đo độ lệch, cường độ của kết cấu.
Tất cả các phương pháp trên.
Trong kiểm định đập, việc kiểm tra tình trạng sạt lở bờ và bồi lắng hồ chứa có vai trò gì?
Để kiểm tra an toàn của đập khi có sạt lở lớn ở bờ hồ.
Để kiểm tra năng lực phục vụ của hồ.
Cả a và b.
a, b và kiểm tra khả năng lũ tập trung nhanh đến hồ.
Vì sao chi phí dự phòng trong dự án đầu tư xây dựng lớn và phức tạp cần cao hơn các dự án khác?
Do nhiều cơ quan có liên quan nên có nhiều yêu cầu mới đặt ra khiến phải thay đổi thiết kế trong quá trình thực hiện để đáp ứng, từ đó chi phí phát sinh tăng lên
Do thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng lớn và phức tạp nên rủi ro nhiều hơn
Do sử dụng nhiều chủng loại vật liệu và máy móc thiết bị hơn
Tất cả các ý trên đều đúng
Lựa chọn chu trình quản lý rủi ro phù hợp:
Lập kế hoạch đối phó rủi ro – Xác định rủi ro – Phân tích rủi ro – Lập kế quản lý rủi ro - Kiểm soát và điều chỉnh rủi ro
Lập kế hoạch đối phó rủi ro – Xác định rủi ro – Phân tích rủi ro – Kiểm soát và điều chỉnh rủi ro
Lập kế hoạch quản lý rủi ro –Phân tích rủi ro – Xác định rủi ro – Kiểm soát và điều chỉnh rủi ro
Lập kế hoạch quản lý rủi ro – Xác định rủi ro – Phân tích rủi ro – Lập kế hoạch đối phó với rủi ro - Kiểm soát và điều chỉnh rủi ro
Phân tích nào sau đây là phân tích độ nhạy.
Đánh giá sự thay đổi của NPV khi giá nguyên vật liệu đầu vào của dự án có một số thay đổi (tăng, giảm)
Đánh giá sự thay đổi của IRR khi giá bán sản phẩm của dự án có một số thay đổi (tăng, giảm)
Đánh giá sự thay đổi của NPV khi giá nguyên vật liệu đầu vào và giá bán sản phẩm dự án cùng thay đổi (tăng, giảm)
Tất cả các phương án trên
Với 1 dự án sản xuất gạch lát nền, để trả lời câu hỏi “NPV của dự án thay đổi thế nào nếu giá nguyên vật liệu đầu vào tăng 10%, giá bán giảm 10% và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 2%” là dạng phân tích nào:
Phân tích độ nhạy 2 chiều
Phân tích tình huống
Phân tích mô phỏng
Phân tích định tính
