25 câu hỏi
Thời điểm kiểm tra cường độ chịu nén và cường độ chịu ép chẻ của vật liệu cấp phối đá dăm gia cố xi măng được quy định như thế nào
Sau 7 ngày tuổi
Sau 14 ngày tuổ
Sau 21 ngày tuổi
Sau 28 ngày tuổi
Dung sai cho phép của hàm lượng nhựa đường (% theo tổng khối lượng hỗn hợp) so với công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa được quy định như thế nào
± 0,2 %
± 0,3 %
± 0,4 %
± 0,5 %
Độ ổn định Marshall của mẫu khoan ở hiện trường so với độ ổn định Marshall của mẫu đúc trong phòng thí nghiệm từ hỗn hợp lấy ở trạm ở lý trình tương ứng được quy định như thế nào.
≥ 65 %
≥ 75 %
≥ 85 %
≥ 95 %
Sai số về độ dốc ngang của lớp mặt trên bê tông nhựa rải nóng được quy định như thế nào.
± 0,25 % trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo
± 0,35 % trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo
± 0,45 % trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo
± 0,55 % trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo
Trong thí nghiệm đánh giá sức chịu tải CBR của vật liệu, thời gian ngâm mẫu trong nước thường được quy định là bao nhiêu giờ
76 giờ
86 giờ
96 giờ
106 giờ
Những nội dung nào sau đây cần phải kiểm tra phục vụ cho việc nghiệm thu một đoạn nền đường
Kiểm tra các biên bản đã thực hiện trong quá trình thi công
Kiểm tra các yếu tố hình học của nền đường
Kiểm tra chất lượng công tác gia cố mái taluy nền đường
Tất cả các nội dung trên
Độ chặt đầm nén yêu cầu với nền đường trong phạm vi 30 cm tính từ đáy kết cấu áo đường trở xuống của đường cấp I đến cấp IV là bao nhiêu.
≥ 0,93
≥ 0,95
≥ 0,98
≥ 1,0
Độ chặt đầm nén yêu cầu với nền đường trong phạm vi 30 cm tính từ đáy kết cấu áo đường trở xuống của đường cấp V đến cấp VI là bao nhiêu.
≥ 0,93
≥ 0,95
≥ 0,98
≥ 1,0
Cần phải kiểm tra nội dung nào đưới đây để phục vụ cho công tác nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm
Kích thước hình học (cao độ, độ dốc ngang, chiều rộng, chiều dày)
Độ bằng phẳng
Độ chặt lu lèn
Tất cả các nội dung trên
Chỉ tiêu nào sau đây thường được dùng để đánh giá chất lượng của hỗn hợp cấp phối đá dăm khi xem xét chấp nhận nguồn cung cấp vật liệu
Độ hào mòn Los-Angeles của cốt liệu
Hàm lượng hạt thoi dẹt
Độ ẩm
Cả chỉ tiêu A và B
Để kiểm tra độ chặt lu lèn của lớp cấp phối đá dăm ở hiện trường thường dùng phương pháp nào dưới đây.
Phương pháp đồng vị phóng xạ
Phương pháp dùng phễu rót cát
Phương pháp dao đai đốt cồn
Phương pháp dùng phao Covaliep
Các chỉ tiêu nào dưới đây cần phải kiểm tra để nghiệm thu lớp móng cấp phối thiên nhiên
Kích thước hình học
Độ bằng phẳng
Độ chặt đầm nén
Tất cả các chỉ tiêu trên
Độ chặt lu lèn của lớp cấp phối thiên nhiên khi làm lớp móng cho mặt đường cấp cao A1, A2 được quy định như thế nào.
≥ 0,93
≥ 0,95
≥ 0,98
≥ 1,0
Phương pháp nào dưới đây thích hợp để xác định độ chặt lu lèn của lớp cấp phối thiên nhiên khi làm lớp móng hoặc mặt đường ô tô
Phương pháp phễu rót cát
Phương pháp dao đai đốt cồn
Phương pháp phao Covaliep
Cả ba phương pháp trên
Chỉ tiêu nào dưới đây cần kiểm tra để đánh giá chất lượng của lớp móng cấp phối gia cố xi măng
Độ chặt sau khi lu lèn
Cường độ chịu nén
Cường độ ép chẻ
Tất cả các chỉ tiêu trên
Chỉ tiêu nào dưới đây không được dùng để nghiệm thu lớp kết cấu áo đường đá dăm nước
Độ bằng phẳng
Chiều dày
Độ chặt xác định bằng phương pháp rót cát
Độ dốc ngang
Phương pháp nào sau đây phù hợp để kiểm tra chất lượng lu lèn lớp kết cấu đá dăm nước
Xác định độ chặt bằng phương pháp rót cát
Xác định độ chặt bằng phương pháp pháp Covaliep
Xác định độ chặt bằng phương pháp dao đai đốt cồn
Quan sát bề mặt đường khi cho lu bánh sắt 10 -12 tấn đi qua
Độ rỗng dư của bê tông nhựa chặt (BTNC) được quy định như thế nào
Từ 2% đến 5%
Từ 3% đến 8%
Từ 3% đến 6%
Từ 3% đến 5%
Nhiệt độ trộn mẫu Marshall với nhựa đường đặc 60/70 được quy định như thế nào
140 ÷ 145°C
145 ÷ 150°C
150 ÷ 155°C
155 ÷ 160°C
Nhiệt độ đầm tạo mẫu Marshall với nhựa đường đặc 60/70 được quy định như thế nào
140 ÷ 145°C
145 ÷ 150°C
150 ÷ 155°C
155 ÷ 160°C
Có thể sử dụng phương pháp nào dưới đây để kiểm tra phục vụ cho công tác nghiệm thu độ bằng phẳng mặt đường bê tông nhựa
Phương pháp dùng thước 3 m
Phương pháp sử dụng thiết bị đo IRI
Cả hai phương pháp A và B
Phương pháp sử dụng máy thủy bình
Ở Việt Nam, thường sử dụng phương pháp nào dưới đây để kiểm tra phục vụ cho công tác nghiệm thu độ nhám của mặt đường bê tông nhựa
Phương pháp sử dụng con lắc Anh
Phương pháp rắc cát
Phương pháp rót cát
Phương pháp đo cự li hãm xe
Phương pháp nào dưới đây phù hợp để xác định độ chặt lu lèn của lớp mặt đường bê tông nhựa.
Đem so sánh khối lượng thể tích thể tích của mẫu khoan ở hiện trường và mẫu đúc trong phòng thí nghiệm từ hỗn hợp lấy ở trạm ở lý trình tương ứng
Phương pháp dùng phễu rót cát
Phương pháp dao đai đốt cồn
Phương pháp dùng phao Covaliep
Nội dung nào dưới đây cần phải kiểm tra khi nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa
Kích thước hình học (bề rộng, độ dốc ngang, chiều dày và cao độ)
Độ bằng phẳng và độ nhám mặt đường
Độ chặt lu lèn
Tất cả các nội dung trên
Độ chặt lu lèn yêu cầu của lớp bê tông nhựa rải nóng được quy định như thế nào.
≥ 0,93
≥ 0,95
≥ 0,98
≥ 1,0
