25 câu hỏi
Có thể sử dụng phương pháp nào dưới đây để bảo dưỡng lớp móng cấp phối gia cố xi măng?
Tưới nước trực tiếp lên mặt lớp cấp phối gia cố xi măng hàng tuần.
Tưới nhũ tương nhựa đường a xít với lượng 0,8 – 1,0 lít/m2
Phủ kín 5 cm cát trên bề mặt lớp cấp phối gia cố xi măng và tưới nước giữ cho cát ẩm trong vòng 7 ngày
Đáp án b hoặc c
Khi thi công mặt đường thấm nhậm nhựa, quy định về nhiệt độ đối với nhựa đường 60/70 trước khi phun tưới là bao nhiêu?
150°C ± 10°C
160°C ± 10°C
170°C ± 10°C
180°C ± 10°C
Nhiệt độ không khí tối thiểu cho phép thi công mặt đường láng nhựa nóng là bao nhiêu?
0°C
5°C
10°C
15°C
Có thể sử dụng phương pháp nào dưới đây để kiểm tra phục vụ cho công tác nghiệm thu độ nhám của mặt đường bê tông nhựa?
Phương pháp sử dụng con lắc Anh
Phương pháp rắc cát
Phương pháp dùng thiết bị MTM
Phương pháp đo cự li hãm xe
Để xác định độ chặt của bê tông nhựa ở hiện trường, có thể sử dụng phương pháp nào?
Đem so sánh khối lượng thể tích của mẫu khoan ở hiện trường và mẫu đúc trong phòng thí nghiệm từ hỗn hợp lấy ở trạm ở lý trình tương ứng
Phương pháp dùng phễu rót cát
Phương pháp đồng vị phóng xạ
Tất cả các phương pháp trên
Khi thi công bằng công nghệ ván khuôn trượt, độ sụt yêu cầu của hỗn hợp bê tông xi măng là bao nhiêu?
10 - 20 mm
20 – 30 mm
20 – 40 mm
40 – 60 mm
Thí nghiệm rắc cát dùng để xác định chỉ tiêu nào dưới đây?
Độ góc cạnh của cát
Độ bằng phẳng
Độ nhám
Độ chặt của vật liệu
Công việc nào sau đây không thuộc nội dung công tác hoàn thiện?
Khôi phục lại các mốc đường chuyền các cấp, cọc tim tuyến
Sửa chữa những chỗ thừa, thiếu bề rộng, độ cao của nền đường
Gọt mái đào, vỗ lại mái đắp chuẩn bị cho công tác gia cố nếu cần thiết
Hoàn chỉnh rãnh thoát nước, gọt mui luyện của nền đường
Khi đào cấp thì kích thước cấp phụ thuộc yếu tố nào?
Phương pháp thi công thủ công hay cơ giới
Phương tiện đầm lèn
Cả hai đáp án a và b
Loại đất của nền đất thiên nhiên
Nguyên tắc khi lấy mẫu để kiểm tra chất lượng đầm nén nền đường cần lấy ở những vị trí nào?
Ở mép đường, nền đắp đầu cầu, hai bên sườn cống, lưng tường chắn
Ở những chỗ đại diện và những nơi đặc biệt quan trọng
Phân bố đều trên mặt bằng và mặt cắt công trình, cứ mỗi lớp đắp lấy một đợt mẫu
Cả đáp án b và c
Mái đường cần được gia cố trong trường hợp nào?
Nền đắp cao trên 1m hoặc dưới 1m nhưng dùng đất không tốt
Nền đường đắp cao trên 6 m và sử dụng đất đắp không tốt
Nền đường bị ảnh hưởng của dòng nước chảy, đường qua đồng chiêm trũng
Cả hai đáp án a và đáp án c
Những tiêu chí có thể được dùng để kiểm tra chất lượng đất đắp là gì?
Độ chặt yêu cầu
Thành phần hạt so với thiết kế
Hệ số thấm, sức kháng trượt của vật liệu và mức độ co ngót khi đầm nén
Cả ba đáp án trên
Ở khu vực đồng bằng, nếu nền đắp dưới 2 m và dốc ngang là 5% thì rãnh dọc được đào như thế nào?
Ở phía thấp và mép rãnh cách chân đường tối thiểu 1 m
Ở phía cao và mép rãnh cách chân đường tối thiểu 1 m
Ở cả hai bên và mép rãnh cách chân đường tối thiểu 0,5 m
Đáp án a hoặc đáp án b
Khi thiết kế nổ mìn gần các công trình, thiết bị thì phương pháp nổ mìn nào là thích hợp nhất?
Nổ mìn vi sai hoặc nổ định hướng
Nổ mìn ốp hoặc nổ mìn nông
Nổ mìn buồng
Cả hai đáp án a và b
Sai lệch về độ ẩm của đất đắp so với độ ẩm tốt nhất dao động trong khoảng nào để khi đắp đất đạt được khối lượng thể tích khô lớn nhất?
Đối với đất dính 10%; đối với đất không dính 20% của độ ẩm tốt nhất
Đối với đất dính 20%; đối với đất không dính 10% của độ ẩm tốt nhất
10% không phân biệt loại đất
20% không phân biệt loại đất
Mục đích của công tác đầm thí nghiệm trước khi thi công đại trà là để xác định được:
Loại máy đầm hiệu quả nhất của đơn vị thi công
Áp suất đầm, số lần đầm, chiều dầy lớp đất, độ ẩm tốt nhất và độ ẩm khống chế
Chiều dầy tối đa của lớp đất đầm nén tương ứng với loại máy đầm
Cả ba đáp án trên
Nền đường sau khi thi công xong xuất hiện vết nứt, trường hợp nào vẫn được nghiệm thu?
Nứt nẻ nhỏ, vết nứt ngắn, đứt đoạn không có hướng nhất định
Nứt dải liên tục theo tim hoặc các hướng khác
Mặt bị dộp (bóc bánh đa)
Không có trường hợp nào được nghiệm thu trong ba đáp án trên
Khi kiểm tra nghiệm thu độ bằng phẳng mặt nền đường yêu cầu khe hở dưới đáy thước không được vượt quá trị số nào?
3 cm
2 cm đối với nền đất và 3-5cm đối với nền đá
3-5 cm đối với nền đất và 2cm đối với nền đá từ cấp 4 đến cấp 1
2 cm đối với nền đất và 3-5cm đối với nền đá từ cấp 4 đến cấp 1
Trong công tác nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt, trường hợp nào sẽ phải nghiệm thu lại?
Có một trong những sai sót về cự ly, thủy bình, phương hướng, cao thấp, chèn tà vẹt
Có sai sót đồng thời cả về cự ly và thủy bình
Có sai sót đồng thời về cự ly, thủy bình và phương hướng
Có sai sót đồng thời về cự ly, thủy bình, phương hướng, cao thấp và chèn tà vẹt
Trong công tác nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt có mối nối của đường chính tuyến thì chiều dài nghiệm thu đường quy định là bao nhiêu?
Toàn bộ chiều dài tuyến thi công
10% tổng chiều dài tuyến thi công
1000 m
10% tổng chiều dài tuyến thi công nhưng không được nhỏ hơn 1000 m
Tiêu chuẩn kỹ thuật nghiệm thu công tác chèn tà vẹt đường sắt có mối nối trên đường chính tuyến và đường đón gửi tàu phải đảm bảo những yêu cầu nào?
Số lượng tà vẹt lỏng lẻ tẻ không vượt quá 4%
Không có tà vẹt mối lỏng
Không có tà vẹt lỏng liên tiếp giữa cầu
Cả ba đáp án trên
Nội dung công tác nghiệm thu khe hở ray trên đường chính tuyến và đường đón gửi tàu?
Kiểm tra sai số giữa khe hở thực tế so với khe hở tiêu chuẩn
Kiểm tra sai số giữa tổng số khe hở thực tế so với tổng số khe hở tiêu chuẩn/1km
Cả đáp án a và đáp án b
Đáp án a hoặc đáp án b
Tiêu chuẩn kỹ thuật nào dùng cho nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt không mối nối?
Cự ly, thủy bình, phương hướng, cao thấp và chèn tà vẹt
Nhiệt độ khóa ray, lượng chuyển vị đường
Lực kháng ngang đá ba lát
Cả ba đáp án trên
Trên đường sắt không mối nối, yêu cầu lực cản ngang và lực cản dọc của đá ba lát lên tà vẹt là bao nhiêu?
400 kg/m và 600 kg/m
600 kg/m và 400 kg/m
400 kg/m theo cả hai phương
600 kg/m theo cả hai phương
Vật liệu làm lớp ballast đường sắt phải đáp ứng những yêu cầu nào về mặt kích cỡ sau đây?
Cỡ hạt 25mm - 50 mm chiếm tỉ lệ ≥ 90% khối lượng toàn bộ
Kích cỡ hạt < 25 mm nhưng > 20 mm phải < 5% khối lượng toàn bộ
</></>
Kích cỡ hạt > 50 mm nhưng < 65 mm phải < 5% khối lượng toàn bộ
</>
Cả 3 đáp án trên
