25 câu hỏi
Các thiết bị nào sau đây tiêu thụ nhiều công suất phản kháng nhất trong hệ thống điện
Động cơ điện
Máy biến áp lực
Đường dây tải điện
Tụ bù công suất phản kháng
Ở điện áp nào, trạm biến áp có nối với đường dây trên không phải đặt chống sét van
6kV trở lên
10kV trở lên
22kV trở lên
35kV trở lên
Phụ tải loại I được cấp điện từ:
Một nguồn lưới
Một đến hai nguồn lưới
Ít nhất hai nguồn cung cấp điện độc lập và một nguồn dự phòng tại chỗ
Một máy phát dự phòng
Khoảng trống giữa các MBA có công suất từ 1MVA đến 10MVA đặt ngoài trời với nhau hoặc với các công trình (toà nhà v.v.) khác không được nhỏ hơn:
2m
3m
4m
5m
Trong trạm biến áp, khoảng trống nhỏ nhất giữa phần mang điện với phần nối đất hoặc giữa các phần mang điện của các pha khác nhau với pha và pha với đất đối với các thanh dẫn cứng có điện áp danh định 10kV là:
100mm (trong nhà) và 190mm (ngoài trời)
110mm (trong nhà) và 200mm (ngoài trời)
120mm (trong nhà) và 210mm (ngoài trời)
130mm (trong nhà) và 220mm (ngoài trời)
Trong trạm biến áp, khoảng trống nhỏ nhất giữa phần mang điện với phần nối đất hoặc giữa các phần mang điện của các pha khác nhau với pha và pha với đất đối với các thanh dẫn cứng có điện áp danh định 22kV là:
200mm (trong nhà) và 310mm (ngoài trời)
210mm (trong nhà) và 320mm (ngoài trời)
220mm (trong nhà) và 330mm (ngoài trời)
230mm (trong nhà) và 340mm (ngoài trời)
Công suất đặt của phụ tải điện là gì:
Công suất lâu dài lớn nhất
Công suất ngắn hạn lớn nhất
Công suất trung bình của phụ tải
Tổng công suất định mức của các thiết bị dùng điện thuộc phụ tải
Công suất tính toán của phụ tải là gì:
Công suất giả thiết, lâu dài, lớn nhất, gây hiệu quả phát nhiệt đối với dây dẫn bằng phụ tải thực
Công suất giả thiết, lâu dài, không đổi, gây hiệu quả phát nhiệt đối với dây dẫn bằng phụ tải thực
Công suất giả thiết, lâu dài, không đổi, gây hiệu quả phát nhiệt đối với dây dẫn hoặc phá hủy cách điện dây dẫn vì nhiệt bằng phụ tải thực
Công suất đặt
Công suất định mức của động cơ điện:
Là công suất điện đầu vào động cơ khi điện áp động cơ là định mức
Là công suất cơ trên trục động cơ
Là công suất của động cơ khi mở máy động cơ
Là công suất đặt của động cơ
Hệ số sử dụng lớn nhất của phụ tải là gì:
Tỷ số giữa công suất yêu cầu lớn nhất và công suất định mức của mỗi thiết bị dùng điện
Tỷ số giữa công suất trung bình và công suất định mức của mỗi thiết bị dùng điện
Tỷ số giữa công suất yêu cầu lớn nhất và công suất yêu cầu nhỏ nhất của mỗi thiết bị dùng điện
Tỷ số giữa công suất yêu cầu nhỏ nhất và công suất yêu cầu lớn nhất của mỗi thiết bị dùng điện
Hệ số tải (Load factor) của phụ tải là gì?
Tỷ số giữa công suất yêu cầu lớn nhất và công suất định mức của mỗi thiết bị dùng điện
Tỷ số giữa công suất trung bình và công suất lớn nhất của mỗi thiết bị dùng điện
Tỷ số giữa công suất yêu cầu lớn nhất và công suất yêu cầu nhỏ nhất của mỗi thiết bị dùng điện
Tỷ số giữa công suất yêu cầu nhỏ nhất và công suất yêu cầu lớn nhất của mỗi thiết bị dùng điện
Hệ số đồng thời của phụ tải là gì?
Tỷ số giữa công suất tính toán của nhóm thiết bị điện và tổng công suất yêu cầu của từng thiết bị trong nhóm
Tỷ số giữa tổng công suất lớn nhất của từng phụ tải trong nhóm và công suất lớn nhất của nhóm phụ tải
Tỷ số giữa công suất lớn nhất của nhóm phụ tải và tổng công suất định mức của nhóm phụ tải
Tỷ số giữa công suất trung bình của nhóm phụ tải và tổng công suất trung bình của từng phụ tải trong nhóm
Hệ số công suất (cosPHI) tự nhiên của phụ tải
Hệ số công suất tức thời của phụ tải
Hệ số công suất trung bình của phụ tải
Hệ số công suất trung bình của phụ tải khi chưa thực hiện bù công suất phản kháng
Hệ số tải của phụ tải
Phụ tải làm việc theo chế độ ngắn hạn lặp lại là
Phụ tải có thời gian làm việc lâu dài
Phụ tải có thời gian làm việc chưa đủ dài để nhiệt độ vật dẫn đạt đến trị số xác lập
Phụ tải làm việc ngắn hạn trong đó thời gian làm việc và thời gian nghỉ xen kẽ theo chu kỳ
Phụ tải lúc động cơ mở máy
Những hộ tiêu thụ điện mà khi cung cấp điện bị gián đoạn sẽ ảnh hưởng đến an ninh Quốc gia, ảnh hưởng đến các cơ quan trọng yếu của Nhà nước, gây nguy hiểm chết người, tổn thất nghiêm trọng về kinh tế hoặc theo nhu cầu cấp điện đặc biệt của khách hàng là:
Hộ loại I
Hộ loại II
Hộ loại III
Không phải các hộ trên đây
Những hộ tiêu thụ điện mà khi cung cấp điện bị gián đoạn sẽ gây tổn thất lớn về kinh tế, rối loạn các quá trình công nghệ phức tạp, rối loạn hoạt động bình thường của thành phố là:
Hộ loại I
Hộ loại II
Hộ loại III
Không phải các hộ trên đây
Thiết diện cáp điện được chọn theo khả năng tải phụ thuộc
Dòng điện lâu dài lớn nhất chạy trên đường dây cáp, phương pháp lắp đặt của đường cáp, nhiệt trở suất của đất và nhiệt độ môi trường
Dòng điện lớn nhất chạy trên đường dây cáp, phương pháp lắp đặt của đường cáp, nhiệt trở suất của đất và nhiệt độ môi trường
Dòng điện lâu dài lớn nhất chạy trên đường dây cáp, phương pháp lắp đặt của đường cáp, nhiệt độ môi trường
Dòng điện lâu dài lớn nhất chạy trên đường dây cáp, phương pháp lắp đặt của đường cáp, nhiệt trở suất của đất
Khả năng tải của cáp điện không phụ thuộc
Nhiệt độ môi trường
Phương pháp lắp đặt ngầm hay nổi
Vật liệu làm lõi cáp
Công suất cắt của thiết bị bảo vệ cáp điện
Tổn thất điện áp trên đường dây trung áp có một phụ tải cuối đường dây phụ thuộc vào
Tổng trở đường dây, điện áp vận hành của đường dây và công suất chạy trên đường dây
Điện trở đường dây, điện áp vận hành của đường dây và công suất chạy trên đường dây
Tổng trở đường dây, điện áp định mức đường dây và công suất chạy trên đường dây
Chiều dài đường dây, điện áp vận hành của đường dây và công suất chạy trên đường dây
Tổn thất công suất tác dụng của đường dây trung áp có một phụ tải cuối đường dây phụ thuộc vào
Tổng trở đường dây, điện áp vận hành của đường dây và công suất chạy trên đường dây
Điện trở đường dây, điện áp vận hành của đường dây và công suất chạy trên đường dây
Tổng trở đường dây, điện áp định mức đường dây và công suất chạy trên đường dây
Chiều dài đường dây, điện áp vận hành của đường dây và công suất chạy trên đường dây
Tổn thất không tải trong máy biến áp phân phối do
Hiện tượng từ trễ và dòng điện xoáy trong lõi thép máy biến áp
Điện trở dây quấn máy biến áp
Điện kháng dây quấn máy biến áp
Điện dung giữa dây quấn và vở máy biến áp
Tổn thất có tải máy biến áp phụ thuộc
Phụ tải máy biến áp
Điện trở dây quấn máy biến áp
Dòng điện xoáy trong lõi thép máy biến áp
Phụ tải máy biến áp và điện trở dây quấn máy biến áp
Công suất máy biến áp trong trạm biến áp được lựa chọn dựa trên
Công suất phụ tải lớn nhất của trạm biến áp, số lượng máy biến áp trong trạm, nhiệt độ môi trường trong vận hành.
Công suất phụ tải lâu dài lớn nhất của trạm biến áp, số lượng máy biến áp trong trạm, nhiệt độ môi trường trong vận hành.
Công suất phụ tải lâu dài lớn nhất của trạm biến áp, nhiệt độ môi trường trong vận hành.
Công suất phụ tải lâu dài lớn nhất của trạm biến áp, vị trí trạm biến áp, nhiệt độ môi trường trong vận hành.
Vị trí trạm biến áp
Gần tâm phụ tải, thuận lợi cho lắp đặt và bảo dưỡng sửa chữa, dễ chống cháy.
Gần tâm phụ tải, thuận lợi cho lắp đặt và bảo dưỡng sửa chữa.
Thuận lợi cho lắp đặt và bảo dưỡng sửa chữa, dễ chống cháy.
Gần nguồn điện, thuận lợi cho lắp đặt và bảo dưỡng sửa chữa, dễ chống cháy.
Điều kiện để hai máy biến áp được vận hành song song
Cùng công suất, cùng điện áp phía sơ cấp và thứ cấp, cùng điện áp ngắn mạch phần trăm.
Cùng điện áp phía sơ cấp và thứ cấp, cùng tổ đấu dây, cùng dòng điện không tải.
Cùng điện áp phía sơ cấp và thứ cấp, cùng tổ đấu dây, cùng điện áp ngắn mạch phần trăm.
Cùng công suất, cùng điện áp phía sơ cấp và thứ cấp, cùng tổ đấu dây.
