25 câu hỏi
Đối với tuyến đường sắt khổ lồng 1435 mm và 1000 mm thì siêu cao trên đường cong được đặt theo khổ đường nào?
1000 mm
1435 mm
Khổ đường nào thì đặt siêu cao tương ứng của khổ đó
Đặt theo siêu cao của khổ nào có nhiều đoàn tàu khai thác hơn
Mục đích của việc đặt ray ngắn trên đường cong?
Để tạo độ cong cho đường ray dễ dàng
Để đảm bảo mối nối được đối xứng
Để có thể cơ giới hóa trong thi công lắp đặt ray trên đường cong
Cả ba phương án trên
Có thể khảo sát địa chất công trình theo một đề cương của phương pháp phân loại RMR và sử dụng các số liệu để tiến hành phân loại địa chất theo bất kỳ một phương pháp khác được không?
Không thể được
Có thể được
Sử dụng cho hầu hết các phương pháp phân loại khác
Sử dụng cho một số các phương pháp phân loại khác
Chiều sâu lỗ khoan khảo sát địa chất công trình đối với đường hầm là bao nhiêu?
Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 15 lần đường kính lỗ khoan
Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 5 m
Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 6 m
Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 5 lần khoảng cách khe nứt khảo sát được
Hãy cho biết nguyên tắc chọn hướng ưu tiên khi chọn tuyến cho đường hầm xuyên núi là gì?
Tim hầm chạy song song với đường phương
Tim hầm cắt vuông góc với đường phương
Ưu tiên cho việc chọn vị trí hai cửa hầm
Ưu tiên cho vị trí khống chế của tuyến đường
Hầm có chiều dài 1500m, cao độ điểm khống chế ở hai phía của hầm khác nhau. Hãy cho biết dạng trắc dọc của đường hầm như thế nào thì hợp lý?
Một hướng dốc, nối cao độ của hai cửa
Hai hướng dốc, điểm đổi dốc nằm ở giữa hầm
Hai hướng dốc, điểm đổi dốc nằm lệch về phía cửa hầm cao hơn
Hai hướng dốc, có đoạn nằm ngang nằm giữa hai hướng dốc
Hệ thống chống thấm cho vỏ hầm lắp ghép của đường tầu điện ngầm thuộc dạng nào trong những loại kể tên sau:
Chống thấm thoát nước
Chống thấm không tháo nước
Chống thấm bị động
Chống thấm bằng lớp vỏ bọc kín
Hãy giải thích tại sao trong các đường hầm thi công theo phương pháp mỏ truyền thống không áp dụng được biện pháp che phủ bằng lớp vải nhựa để chống thấm?
Vì vách hang đào không được làm nhẵn bằng lớp bê tông phun
Có thể nhưng người ta không áp dụng
Vì trong phương pháp mỏ truyền thống, vỏ hầm được đổ bê tông theo từng phần
Vì lớp vỏ bê tông được thiết kế dày đảm bảo chống thấm và chống dột
Hãy cho biết cửa hầm có tường chắn được áp dụng trong những trường hợp nào?
Hầm đường sắt
Khẩu độ nền đào phía trước cửa hầm hẹp
Khả năng sụt trượt của các ta luy nền đào cửa hầm lớn
Đường hầm thi công theo phương pháp mỏ truyền thống
Hãy giải thích bậc dưới của ta luy mái dốc cửa hầm như hình vẽ dưới đây là đắp mà không phải là ta luy đào?

Nó đúng là ta luy đào không phải giải thích
Nó là ta luy đào nhưng do trong quá trình thi công chân dốc bị sạt lở nên đắp bù
Vì khi đào bạt tạo gương để đào hang mặt gương quá dốc nên phải đắp
Do vỏ hầm nhô ra phía trước quá lớn đắp để bảo vệ
Chiều cao của khổ giới hạn trong hầm đường bộ là bao nhiêu?
4750mm
4800mm
4900mm
5000mm
Về mặt cấu tạo nút giao thông cùng mức ngoài đô thị, theo TCVN405 - 2005 chia làm mấy loại?
1 loại
2 loại
3 loại
4 loại
Trong các đường cong bằng bán kính nhỏ phải bố trí siêu cao, độ dốc siêu cao phụ thuộc vào vận tốc thiết kế và bán kính đường cong. Tiêu chuẩn thiết kế quy định độ dốc tối đa và độ dốc tối thiểu. Các phương án sau phương án nào đúng với quy định?
Đội dốc siêu cao tối đa 10%, tối thiểu 2%
Đội dốc siêu cao tối đa 8%, tối thiểu 2%
Đội dốc siêu cao tối đa 6%, tối thiểu 2%
Đội dốc siêu cao tối đa 4%, tối thiểu 2%
Trên các tuyến đường có bố trí các tuyến xe buýt, để đảm bảo an toàn tiêu chuẩn thiết kế quy đinh có thể sử dụng loại chỗ dừng đơn giản hoặc chỗ dừng cách ly. Với các phương án sau, phương án nào đúng?
Trên đường Vtk ≥ 40 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly
Trên đường Vtk ≥ 60 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly
Trên đường Vtk ≥ 80 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly
Trên đường Vtk ≥ 100 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly
Khi thiết kế một tuyến đường ô tô, tiêu chuẩn quy định chiều dài tối thiểu thống nhất theo một cấp để đảm bảo an toàn. Đường từ cấp III trở lên chiều dài tối thiêu quy định là bao nhiêu trong các phương án sau?
Chiều dài tối thiểu 5 km
Chiều dài tối thiểu 10 km
Chiều dài tối thiểu 15 km
Chiều dài tối thiểu 20 km
Biển báo hiệu đường bộ theo QCVN41-2016 được phân thành mấy nhóm? Các phương án sau phương án nào đúng?
Có 3 nhóm biển báo hiệu đường bộ.
Có 4 nhóm biển báo hiệu đường bộ.
Có 5 nhóm biển báo hiệu đường bộ.
Có 6 nhóm biển báo hiệu đường bộ.
Khi thiết kế mặt đường cho đường phố và đường ít quan trọng ở đô thị thì dùng tải trọng trục nào để tính toán trong các phương án sau?
Tải trọng trục 12.000 daN
Tải trọng trục 10.000 daN
Tải trọng trục 9.500 daN
Tải trọng trục 8.000 daN
Khi thiết kế mặt đường cho đường trục chính đô thị thì dùng tải trọng nào để tính toán trong các phương án sau?
Tải trọng truc 12.000 daN
Tải trọng trục 10.000 daN
Tải trọng trục 9.500 daN
Tải trọng trục 8.000 daN
Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 100 -120 km/h, làm mới thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?
Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,0
Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,2
Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5
Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 4,0
Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 100 - 120 km/h, cải tạo, nâng cấp thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?
Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5
Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,8
Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 3,0
Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 5,0
Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 60 km/h, làm mới thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?
Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,0
Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,2
Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5
Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 4,0
Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 60 km/h, cải tạo, nâng cấp thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?
Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5
Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,8
Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 3,0
Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 5,0
Độ bằng phẳng của mặt đường có thể dùng thước 3 mét để kiểm tra. Đối với mặt đường cấp cao A2 ( bê tông nhựa nguội, trên có láng mặt, thấm nhập nhựa, láng nhựa) thì quy định nào đúng trong các phương án sau:
20% số khe hở dưới 3mm và 80% số khe hở phải dưới 5 mm
30% số khe hở dưới 3mm và 70% số khe hở phải dưới 5 mm
40% số khe hở dưới 3mm và 60% số khe hở phải dưới 5 mm
Tất cả phải dưới 10 mm
Khi đắp nền đường trên đất yếu phải sử dụng lớp đệm cát để thoát nước ngang. Trong các trường hợp sau trường hợp nào phải dùng tầng đệm cát:
Trường hợp đắp trực tiếp trên đất yêu
Trường hợp đào một phần hay toàn bộ tầng đất yếu
Sử dụng giếng cát hay bấc thấm thoát nước thẳng đứng
Tất cả 3 trường hợp trên
Chiều cao khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc quy định đối với đường sắt đã vào cấp kỹ thuật và điện khí hoá tương ứng là bao nhiêu đối với đường khổ 1000 mm và đường khổ 1435 mm?
5,0 m và 6,0 m
5,3 m và 6,0 m
5,3 m và 6,55 m
5,5 m và 6,55 m
