25 câu hỏi
Mốc đo độ lún có các loại sau:
Mốc gắn tường, cột
Mốc nền móng
Mốc chôn sâu
Cả ba loại a, b, c
Nên bố trí mốc chuẩn có khoảng cách đến công trình là:
50-100m
100-200m
200-300m
300-500m
Kết quả đo độ lún công trình được sử dụng để giải quyết nhiệm vụ gì:
Đánh giá, kiểm chứng các giải pháp thiết kế nền, móng và cung cấp tài liệu cho xây dựng công trình
Đánh giá, kiểm chứng các giải pháp thiết kế và và làm cơ sở để đưa ra các biện pháp thi công công trình
Đánh giá, kiểm chứng các giải pháp thiết kế nền, móng và làm cơ sở để đưa ra các biện pháp phòng chống sực
Kiểm tra độ ổn định của công trình và cung cấp tài liệu cho xây dựng công trình
Số lượng mốc chuẩn khi khi đo lún các công trình xây dựng cần ít nhất là:
2
3
4
5
Mốc chuẩn có dạng cọc ống (loại A) được áp dụng khi đo lún các công trình xây dựng nào?
Nền đất đá ổn định, chiều sâu khá lớn, khu vực thi công chịu tác động của lực động học
Móng cọc chiều sâu đạt đến lớp đất đá tốt được sử dụng để tựa cọc công trình
Trên nền đất đá kém ổn định
Cả ba loại trên
Việc đo lún công trình được chia thành các cấp như thế nào?
Ba cấp (cấp I: ±1 mm; cấp II: ±2 mm; cấp III: ±5 mm)
Ba cấp (cấp I: ±2 mm; cấp II: ±5 mm; cấp III: ±10 mm)
Ba cấp (cấp I: ±0.5 mm; cấp II: ±1 mm; cấp III: ±2 mm)
Bốn cấp (cấp I: ±1 mm; cấp II: ±2 mm; cấp III: ±5 mm; cấp IV: ±10 mm)
Đo độ lún của nền móng các nhà và công trình được xây dựng trên nền đất cứng, các công trình quan trọng, các công trình có ý nghĩa đặc biệt phải chọn cấp độ đo lún nào?
Cấp I
Cấp II
Cấp III
Ngoài phạm vi độ chính xác các cấp trên
Đo độ lún của nền móng các nhà và công trình được xây dựng trên nền đất có tính biến dạng cao, các công trình được đo độ lún để xác định nguyên nhân hư hỏng phải chọn cấp độ đo lún nào?
Cấp I
Cấp II
Cấp III
Ngoài phạm vi độ chính xác các cấp trên
Đo độ lún của nền móng các nhà và công trình được xây dựng trên nền đất lấp, đất có tính sụt lún cao, đất có tính bão hòa nước và trên nền đất bùn chịu nén
Cấp I
Cấp II
Cấp III
Ngoài phạm vi độ chính xác các cấp trên
Xác định phương pháp tính trọng số đảo độ cao của điểm yếu theo sơ đồ mạng lưới đo lún:
Phương pháp thay thế trọng số tương đương
Phương pháp nhích dần
Phương pháp ước tính theo chương trình được lập trên máy tính
Một trong ba phương pháp trên
Sơ đồ mạng lưới đo độ lún cần được chuyển lên bình đồ hoặc bản đồ có tỷ lệ từ:
1:100 đến 1:1000
1:100 đến 1:500
1:200 đến 1:500
1:500 đến 1:1000
Giai đoạn thi công xây dựng nên đo lún vào các giai đoạn công trình:
25%, 50%, 75% tải trọng bản thân công trình.
50%, 75%, 100% tải trọng bản thân công trình.
25%, 50%, 75%, 100% tải trọng bản thân công trình.
20%, 40%, 60%, 80% tải trọng bản thân công trình.
Đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp II thì máy thủy chuẩn phải có độ chính xác như thế nào:
Độ phóng đại của ống kính 40x ; giá trị khoảng chia bọt nước dài 12"/2mm; giá trị vạch khắc vành đọc số và bộ đo cực nhỏ 0,005 mm và 0,1 mm.
Độ phóng đại của ống kính 35x đến 40x ; giá trị khoảng chia bọt nước dài không vượt quá 12"/2mm; giá trị vạch khắc vành đọc số và bộ đo cực nhỏ 0,005 mm và 0,1 mm.
Độ phóng đại của ống kính 24x ; giá trị khoảng chia bọt nước dài 15"/2mm; lưới chỉ chữ thập của máy có ba chỉ ngang.
Độ phóng đại của ống kính 24x ; giá trị khoảng chia bọt nước dài 30"/2mm, bọt nước tiếp xúc; lưới chỉ chữ thập của máy có ba chỉ ngang.
Đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp II chiều dài tia ngắm không vượt quá:
25m
30m
40m
50m
Đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học ở cấp nào thì chiều cao của tia ngắm phải cách mặt đất tối thiểu 0.3m:
I
II
III
IV
Các lưới thủy chuẩn đo độ lún công trình có thể được bình sai theo phương pháp nào:
Bình sai điều kiện
Bình sai gián tiếp
Bình sai theo phương pháp Popov
Một trong các phương pháp trên
Tiêu chuẩn để đánh giá độ chính xác của đại lượng đo trong xây dựng là sai số trung phương. Sai số giới hạn được lấy bằng:
1 lần sai số trung phương
2 lần sai số trung phương
2,5 lần sai số trung phương
3 lần sai số trung phương
Nếu sử dụng hệ tọa độ quốc gia thì phải sử dụng hệ tọa độ:
Vn2000
Hà Nội 72
WGS84
UTM
Nếu sử dụng hệ tọa độ quốc gia thì kinh tuyến trục được chọn sao cho biến dạng chiều dài cạnh không vượt quá:
1/25 000
1/50 000
1/70 000
1/100 000
Khoảng cao đều của bản đồ địa hình được xác định dựa vào các yếu tố sau:
Yêu cầu thiết kế và đặc điểm công trình
Độ chính xác cần thiết về độ cao và độ dốc của công trình
Mức độ phức tạp và độ dốc của địa hình
Tất cả các phương án nêu trên
Lưới khống chế đo vẽ bản đồ tỷ lệ lớn bao gồm các loại lưới nào:
Lưới trắc địa nhà nước các cấp hạng và lưới khống chế thi công
Lưới trắc địa nhà nước các cấp hạng và lưới khống chế đo vẽ
Lưới khống chế thi công và lưới khống chế đo vẽ
Lưới trắc địa nhà nước các cấp hạng, lưới khống chế đo vẽ và lưới khống chế thi công
Sai số vị trí điểm khống chế đo vẽ so với điểm khống chế cơ sở gần nhất không vượt quá:
0.1 mm trên bản đồ đối với vùng quang đãng
0.15 mm trên bản đồ đối với vùng quang đãng
0.20 mm trên bản đồ đối với vùng quang đãng
0.25 mm trên bản đồ đối với vùng quang đãng
Yêu cầu lựa chọn đất xây dựng đô thị nào sau đây là sai?
Có các lợi thế về kinh tế, xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường
Có đủ diện tích đất để phát triển đô thị trong giai đoạn 10 đến 15 năm
Không thuộc phạm vi khu vực được xác định để khai thác mỏ, bảo tồn thiên nhiên
Không nằm trong phạm vi cấm xây dựng theo pháp luật về xây dựng
Cấu trúc phát triển không gian đô thị không bao hàm yếu tố nào?
Hình thái đô thị
Kinh tế đô thị
Quản lý đô thị
Sinh thái đô thị
Cấu trúc phát triển không gian đô thị xác định trên cơ sở nào?
Khung thiên nhiên của đô thị; Các điều kiện hiện trạng; Tiềm năng phát triển đô thị
Các điều kiện hiện trạng; Tiềm năng phát triển đô thị
Khung thiên nhiên của đô thị; Các điều kiện hiện trạng
Khung thiên nhiên của đô thị; Tiềm năng phát triển đô thị
