25 câu hỏi
Sai số vị trí điểm khống chế đo vẽ so với điểm khống chế cơ sở gần nhất không vượt quá:
0.10 mm trên bản đồ đối với vùng rậm rạp
0.15 mm trên bản đồ đối với vùng rậm rạp
0.20 mm trên bản đồ đối với vùng rậm rạp
0.25 mm trên bản đồ đối với vùng rậm rạp
Sai số độ cao của điểm khống chế đo vẽ so với điểm độ cao cơ sở gần nhất không được vượt quá:
1/3 khoảng cao đều ở vùng núi
1/6 khoảng cao đều ở vùng núi
1/10 khoảng cao đều ở vùng núi
1/12 khoảng cao đều ở vùng núi
Khi đo vẽ ở khu vực chưa xây dựng cần sử dụng bản đồ các loại tỷ lệ nào?
1:500 và 1:1000
1:2000
1:5000
Một trong các tỷ lệ trên
Sai số trung bình vị trí mặt bằng của các vật cố định, quan trọng so với điểm khống chế đo vẽ gần nhất không vượt quá:
0.15 mm trên bản đồ
0.2 mm trên bản đồ
0.3 mm trên bản đồ
0.4 mm trên bản đồ
Sai số độ cao của điểm khống chế đo vẽ so với điểm độ cao cơ sở gần nhất không được vượt quá:
1/3 khoảng cao đều ở vùng đồng bằng
1/6 khoảng cao đều ở vùng đồng bằng
1/10 khoảng cao đều ở vùng đồng bằng
1/12 khoảng cao đều ở vùng đồng bằng
Khi đo vẽ ở khu vực đã xây dựng cần sử dụng bản đồ các loại tỷ lệ nào?
1:200
1:500
1:1000
Một trong ba tỷ lệ trên
Khi đo vẽ ở khu vực đã xây dựng sử dụng các phương pháp nào để đo vẽ chi tiết?
Phương pháp tọa độ cực
Phương pháp giao hội góc, cạnh
Phương pháp tọa độ vuông góc
Cả ba phương pháp a, b, c
Mạng lưới gồm các điểm có tọa độ được xác định chính xác và được đánh dấu bằng các mốc kiên cố trên mặt bằng xây dựng và được sử dụng làm cơ sở để bố trí các hạng mục công trình từ bản vẽ thiết kế ra thực địa là:
Lưới khống chế cơ sở
Lưới khống chế thi công
Lưới khống chế đo vẽ
Lưới khống chế đo vẽ bản đồ tỷ lệ lớn
Hệ tọa độ của lưới khống chế thi công phải là:
Hệ tọa độ giả định
Hệ tọa độ đã dùng trong các giai đoạn khảo sát và thiết kế công trình
Hệ tọa độ nhà nước
Một trong các phương án trên
Lưới khống chế thi công có thể có các dạng nào?
Lưới ô vuông xây dựng
Lưới đường chuyền đa giác
Lưới tam giác đo góc cạnh kết hợp
Một trong các phương án trên
Số bậc của lưới khống chế mặt bằng thi công tối đa là bao nhiêu bậc?
2
3
4
5
Mật độ các điểm của lưới khống chế mặt bằng thi công đối với các công trình xây dựng công nghiệp nên chọn như thế nào?
1 điểm trên 1 đến 2 ha
1 điểm trên 2 đến 3 ha
1 điểm trên 3 đến 5 ha
1 điểm trên 5 đến 10 ha
Số điểm khống chế mặt bằng tối thiểu của lưới thi công là bao nhiêu?
2
3
4
5
Lưới khống chế độ cao phục vụ công tác thi công các công trình lớn có diện tích lớn hơn 100 ha được thành lập bằng phương pháp đo cao hình học với độ chính xác tương đương với thủy chuẩn cấp hạng nào?
Hạng II
Hạng III
Hạng IV
Kỹ thuật
Lưới khống chế độ cao phục vụ công tác thi công các công trình lớn có diện tích nhỏ hơn 100 ha được thành lập bằng phương pháp đo cao hình học với độ chính xác tương đương với thủy chuẩn cấp hạng nào?
Hạng II
Hạng III
Hạng IV
Kỹ thuật
Loại công trình nào khi lập lưới khống chế thi công yêu cầu độ chính xác: mβ = 5", ms/s = 1/10000, mh = 6 mm/km?
Xí nghiệp, các cụm nhà và công trình xây dựng trên phạm vi lớn hơn 100 ha, từng ngôi nhà và công trình riêng biệt trên diện tích lớn hơn 10 ha
Xí nghiệp, các cụm nhà và công trình xây dựng trên phạm vi nhỏ hơn 100 ha, từng ngôi nhà và công trình riêng biệt trên diện tích từ 1 ha đến 10 ha
Nhà và công trình xây dựng trên diện tích nhỏ hơn 1 ha, đường trên mặt đất và các đường ống ngầm trong phạm vi xây dựng
Đường trên mặt đất và các đường ống ngầm ngoài phạm vi xây dựng
Loại công trình nào khi lập lưới khống chế thi công yêu cầu độ chính xác: mβ = 10", ms/s = 1/5000, mh = 10 mm/km?
Xí nghiệp, các cụm nhà và công trình xây dựng trên phạm vi lớn hơn 100 ha, từng ngôi nhà và công trình riêng biệt trên diện tích lớn hơn 10 ha
Xí nghiệp, các cụm nhà và công trình xây dựng trên phạm vi nhỏ hơn 100 ha, từng ngôi nhà và công trình riêng biệt trên diện tích từ 1 ha đến 10 ha
Nhà và công trình xây dựng trên diện tích nhỏ hơn 1 ha, đường trên mặt đất và các đường ống ngầm trong phạm vi xây dựng
Đường trên mặt đất và các đường ống ngầm ngoài phạm vi xây dựng
Việc thành lập lưới khống chế mặt bằng phục vụ thi công phải được hoàn thành và bàn giao chậm nhất bao nhiêu tuần trước khi khởi công xây dựng công trình?
1 tuần.
2 tuần.
3 tuần.
4 tuần.
Việc đo độ lún công trình cần tiến hành thường xuyên cho đến tốc độ lún công trình:
1-2 mm/năm
2-3 mm/năm
1-3 mm/năm
3-5 mm/năm
Để đo độ lún công trình cần sử dụng các máy thủy chuẩn có độ phóng đại không nhỏ hơn:
40 lần
24 lần
16 lần
20 lần
Để đo độ lún công trình cần sử dụng các máy thủy chuẩn có giá trị khoảng chia trên ống nước dài không vượt quá:
25"/2mm
20"/2mm
12"/2mm
15"/2mm
Trước khi đo độ lún công trình, so với máy tự động cân bằng, máy không tự động cân bằng phải kiểm nghiệm bổ sung các nội dung nào:
Kiểm tra hoạt động của vít nghiêng bằng mia; kiểm tra độ chính xác của trục ngắm khi điều chỉnh tiêu cự; kiểm nghiệm và hiệu chỉnh vị trí bọt nước dài.
Xác định giá trị vạch khắc của ống nước dài và sai số hình ảnh parabol; xác định giá trị vạch chia của bộ đo cực nhỏ trên các khoảng cách khác nhau; kiểm nghiệm và hiệu chỉnh vị trí bọt nước dài.
Xác định giá trị vạch chia của bộ đo cực nhỏ trên các khoảng cách khác nhau; kiểm tra hoạt động của vít nghiêng bằng mia; kiểm nghiệm và hiệu chỉnh vị trí bọt nước dài.
Xác định giá trị vạch khắc của ống nước dài và sai số hình ảnh parabol; kiểm tra hoạt động của vít nghiêng bằng mia; kiểm nghiệm và hiệu chỉnh vị trí bọt nước dài.
Cần có biện pháp loại trừ ảnh hưởng của góc i trước khi đo khi góc i dao động quá:
10"
12"
20"
25"
Xác định sai số khoảng chia 1dm trên thang chính và thang phụ (nếu có) của mia Invar, sai số này không được vượt quá:
0.20 mm
0.15 mm
0.25 mm
0.10 mm
Mốc chuẩn cần thỏa mãn các yêu cầu nào:
Giữ được ổn định trong suốt quá trình đo độ lún công trình
Cho phép kiểm tra một cách tin cậy độ ổn định của các mốc khác
Cho phép dẫn độ cao đến các mốc đo lún một cách thuận lợi
Cả ba yêu cầu trên
