25 câu hỏi
Cường độ chịu nén của khối xây gạch phụ thuộc chủ yếu vào
Bề dày của mạch vữa
Cường độ của xi măng
Cường độ của vữa
Cường độ của gạch
Trong cột BTCT có chiều cao tiết diện h, phải đặt thêm các cốt thép phụ ở giữa chiều cao tiết diện khi h ít nhất là:
70cm
60cm
50cm
40cm
Hệ số khí động để tính tải trọng gió tác động lên công trình phụ thuộc vào:
Cả ba điều đều không đúng
Địa hình chung quanh công trình
Hình dạng của công trình
Độ cao của công trình
Trong bản sàn BTCT kê bốn cạnh chịu lực hai phương, cốt thép ở nhịp theo phương ngắn phải đặt như thế nào so với cốt thép theo phương dài
Cả ba cách đều đúng
Đặt thế nào cũng được
Đặt dưới
Đặt trên
Khi thiết kế kết cấu BTCT phải xét mấy loại trạng thái giới hạn (TTGH)
4 TTGH
3 TTGH
2 TTGH
1 TTGH
Khung nhà xưởng ba nhịp, cột bêtông cùng độ cao, đỡ các giàn thép tựa khớp lên đỉnh cột. Để tính khung này thì bậc siêu tĩnh là mấy:
Cả ba đều không đúng
Bậc 2
Bậc 1
Bậc 0
Hệ số vượt tải của tải trọng gió so với hệ số vượt tải của hoạt tải là:
Tùy trường hợp
Của hoạt tải lớn hơn
Của tải trọng gió lớn hơn
Bằng nhau
Móng cột BTCT của khung nên bố trí như thế nào:
Cả ba cách đều được
Hình chữ nhật có cạnh ngắn trong mặt phẳng khung
Hình chữ nhật cạnh dài trong mặt phẳng khung
Hình vuông
Trong móng băng dưới tường, cốt thép chịu lực chính được bố trí như thế nào:
Vuông góc với tường ở sát mặt móng phía dưới
Vuông góc với tường ở sát mặt móng phía trên
Dọc theo tường ở sát mặt móng phía dưới
Dọc theo tường ở sát mặt móng phía trên
Hàm lượng cốt thép của dầm BTCT được tính bằng:
Cả ba điều đều không đúng
Tỉ số giữa diện tích tất cả cốt thép dọc và cốt thép đai trên diện tích tiết diện dầm
Tỉ số giữa diện tích cốt thép dọc chịu lực trên diện tích tiết diện dầm
Tỉ số giữa diện tích tất cả cốt thép dọc trên diện tích tiết diện dầm
Khoảng cách cốt đai của cột BTCT phải lấy theo:
Cả ba điều đều đúng
Đường kính cốt đai
Đường kính cốt dọc
Số lượng cốt dọc
Khoảng cách cốt chịu lực của bản BTCT dày 120mm không được vượt quá:
cả ba điều đều không đúng
250mm
200mm
150mm
Mối hàn góc thủ công có bề dày h. Bề dày tính toán để kiểm tra độ bền mối hàn được lấy là:
0,8h
0, 5h
0,7h
1,0h
Mối hàn góc thủ công có bề dày h. Khi kiểm tra cường độ thép cơ bản sát mối hàn thì dùng bề dày tính toán như sau:
1,0h
0,9h
0,8h
0,7h
Đối với dầm thép chịu uốn thì đặc trưng hình học của tiết diện quan trọng nhất đến độ bền là:
Bán kính quán tính
Mô đun chống uốn
Mômen quán tính
Diện tích
Trong dầm BTCT có chiều cao tiết diện h, phải đặt thêm các cốt thép phụ ở giữa chiều cao tiết diện khi h ít nhất là:
70cm
60cm
50cm
40cm
Để đảm bảo cường độ và độ ổn định của nền đường cần quan tâm đến vùng hoạt động 80 cm từ đáy áo đường: 30 cm trên phải đảm bảo CBR bằng 8 với đường cấp I, II và bằng 6 với các cấp khác. 50 cm tiếp với CBR bằng 5 với đường cấp I, II và bằng 4 với các cấp khác. Trị số CBR được xác định trong trường hợp nào?
CBR xác định ngoài hiện trường
CBR xác định trong phòng, mẫu đất được đầm nén tiêu chuẩn, để khô
CBR xác định trong phòng, mẫu đất được đầm nén tiêu chuẩn và ngâm mẫu 4 ngày đêm
CBR xác định trong trường hợp lấy mẫu tự nhiên
Trong thiết kế mặt đường bê tông xi măng theo Quyết định 32-30 của Bộ giao thông vận tải thì cần kiểm tra cường độ kéo uốn của tấm bê tông xi măng khi tải trọng bánh xe đặt ở đâu?
Tải trọng xe đặt giữa tấm
Tải trọng xe đặt ở góc tấm
Tải trọng xe đặt ở giữa cạnh dài của tấm
Phải kiểm tra cả 3 vị trí trên
Trong thiết kế mặt đường bê tông xi măng theo quy trình thiết kế áo đường cứng 22TCN223-95 cần kiển tra chiều dày của tấm bê tông xi măng khi tải trọng bánh xe đặt ở đâu?
Tải trọng xe đặt giữa tấm
Tải trọng xe đặt ở góc tấm
Tải trọng xe đặt ở giữa cạnh dài của tấm
Phải kiểm tra cả 3 vị trí trên chọn chiều dày lớn nhất
Kiểm toán kết cấu áo đường mềm đối với mặt đường cấp cao A1 phải kiểm toán theo các thái giới hạn nào?
Kiểm toán cường độ chung kết cấu
Kiểm toán cắt trượt nền đất
Kiểm toán ứng suất kéo uốn của lớp mặt bê tông nhựa
Kiểm toán tất cả trạng thái giới hạn nêu trên
Khi thiết kế mặt đường bê tông nhựa, phải kiểm tra cường độ kéo uốn lớp bê tông nhựa, vị trí kiểm tra là đâu trong các phương án sau?
Kiểm tra tại mặt trên lớp bê tông nhựa
Kiểm tra tại vị trí giữa lớp bê tông nhựa
Kiểm tra tại vị trí 2/3 từ mặt bê tông nhựa
Kiểm tra tại vị trí đáy lớp bê tông nhựa
Nhằm đảm bảo sự chuyển tiếp êm thuận, không gây ra” xóc” mạnh cho xe chạy qua đoạn chuyển tiếp thì độ bằng phẳng theo dọc tim đường S (S là độ dốc dọc giữa hai điểm trên mặt đường theo phương dọc theo tim đường do sự chênh lệch lún của hai điểm đó) giữa đường và cầu đối với đường cao tốc có vận tốc thiết kế 100 và 120 km/h là bao nhiêu trong các giá trị sau:
Độ bằng phằng S ≤ 1/250
Độ bằng phằng S ≤ 1/200
Độ bằng phằng S ≤ 1/175
Độ bằng phằng S ≤ 1/150
Nhằm đảm bảo sự chuyển tiếp êm thuận, không gây ra” xóc” mạnh cho xe chạy qua đoạn chuyển tiếp thì độ bằng phẳng theo dọc tim đường S (S là độ dốc dọc giữa hai điểm trên mặt đường theo phương dọc theo tim đường do sự chênh lệch lún của hai điểm đó) giữa đường và cầu đối với đường cấp IIV có vận tốc thiết kế 80 km/h là bao nhiêu trong các giá trị sau:
Độ bằng phằng S ≤ 1/200
Độ bằng phằng S ≤ 1/ 175
Độ bằng phằng S ≤ 1/150
Độ bằng phằng S ≤ 1/125
Khi xác định lưu lượng xe tính toán để xác định Eyc mặt đường phải xét đến hệ số ảnh hưởng của số làn xe. Trong trường hợp đường có 4 làn xe có dải phân cách giữa thì hệ số phân phối trục xe f chọn là bao nhiêu? Trong các trường hợp sau:
Hệ số f = 0,3
Hệ số f = 0,35
Hệ số f = 0,55
Hệ số f = 1
Khi xác định lưu lượng xe tính toán để xác định Eyc mặt đường phải xét đến hệ số ảnh hưởng của số làn xe. Trong trường hợp đường có 2 hoăc3 làn xe không có dải phân cách thì hệ số phân phối trục xe f chọn là bao nhiêu? Trong các trường hợp sau:
Hệ số f = 0,3
Hệ số f = 0,35
Hệ số f = 0,55
Hệ số f = 1
