50 câu hỏi
Broders phân loại ung thư tế bào vảy thành 4 độ căn cứ vào sự biệt hóa tế bào trong đó nếu có 75 -50% các tế bào biệt hóa thì được xếp:
Độ I
Độ II
Độ III
Độ IV
Phân loại TNM có nghĩa là:
T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn hạch, M: tình trạng di căn xa
T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn xa, M: tình trạng di căn hạch
T: tình trạng di căn hạch, N: kích thước khối u, M: tình trạng di căn xa
T: tình trạng di căn xa, N: tình trạng di căn hạch, M: kích thước khối u
Những cơ thể bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư do:
dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus dẫn đến ung thư
dễ mắc các bệnh tự miễn làm giảm khả năng đề kháng trước các nguyên nhân gây ung thư
các tế bào có năng lực miễn dịch không nhận dạng được các tế bào ung thư hoặc không đủ khả năng để tiêu diệt chúng
các câu trên trên đều đúng
Loại tia sau đây thuộc chùm tia sáng mặt trời thường gây ung thư:
tia gamma
tia X
tia tử ngoại
tia cực tím
Chất nitrosamine thường hay gây ung thư hệ tiêu hoá, đặc biệt là ung thư:
thực quản
dạ dày
ruột non
ruột già
Bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) thường hay bị:
Ung thư gan
Ung thư hạch
Ung thư da
Sarcom hệ miễn dịch
Adenoma là tên gọi của:
U lành nói chung
U tuyến lành
U tuyến niêm mạc đại tràng lành tính
Câu A và B đúng
Pô-líp là những khối u có thể có cuống hoặc không, ít gặp nhất ở:
cổ tử cung
Ruột non
Dạ dày
da
Bệnh Hodgkin hỗn hợp tế bào có đặc điểm:
Hạch có lympho bào loại lớn và loại nhỏ
Có nhiều lympho bào nhất trong các típ của bệnh Hodgkin
Đặc trưng bởi sự xơ hóa mô hạch
Có đủ các loại tế bào: tế bào Reed-Sternberg, bạch cầu ái toan, tương bào, lympho bào
Ngày nay với nhiều phương pháp chẩn đoán sớm đặc biệt là xác định típ mô bệnh học và có phác đồ điều trị phối hợp xạ trị và hóa trị, người ta đã có thể kéo dài thời gian sống thêm của một số bệnh nhân bị bệnh Hodgkin típ I và típ II như sau:
3- 5 năm
5 - 10 năm
10 - 15 năm
trên 15 năm
Tính đa hình thái tế bào trong bệnh Hodgkin có nghĩa là: Ngoài các tế bào ác tính còn thấy có các lympho bào, nguyên bào miễn dịch, mô bào dạng bán liên, đại thực bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và ...............
Bạch cầu đa nhân ưa kiềm
Bạch cầu đa nhân ưa acid
Bạch cầu đa nhân trung tính
Tương bào
Bệnh Hodgkin thể hỗn hợp tế bào không có đặc điểm sau:
Hạch lympho có sự xâm nhập đa hình thái
Có các tế bào: lympho bào, mô bào, tương bào, bạch cầu đa nhân ưa kiềm và trung tính
Nhiều tế bào Reed-Sternberg điển hình và các tế bào Hodgkin đơn nhân
Thường thấy các ổ hoại tử và xơ hóa
Tế bào khuyết (lacunar cell) - một biến thể của tế bào Reed-Sternberg thường gặp trong bệnh Hodgkin típ:
Típ I
Típ II
Típ III
Típ IV
U lympho ác tính không Hodgkin:
Ít gặp hơn so với bệnh Hodgkin
Có xu hướng tăng theo tuổi
Ở trẻ em thường gặp các típ có độ ác tính thấp
Câu A và B đúng
Bệnh Hodgkin gặp ở các vị trí:
ở các tạng của hệ tạo máu-lympho và xâm nhập các tạng khác
chủ yếu ở hạch lympho
ở các mô lympho ngoài hạch
câu A và B đúng
Tổn thương ở hạch ngoại biên, gan, lách trong bệnh Hodgkin theo thứ tự là:
50%, 30%, 30%
90%, 30%, 30%
50%, 25%, 25%
90%, 25%, 25%
Tính đa hình thái tế bào trong Hodgkin có nghĩa là:
Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào khác
Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập các tế bào ác tính khác
Xen lẫn với các tế bào lành tính, mô Hodgkin còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào ác tính khác
Xen lẫn với các tế bào hạch lành tính, còn có sự xâm nhập đa dạng tế bào khác
“U limpho ác tính, lan tỏa, tế bào lớn ” là:
WF4
WF5
WF6
WF7
Bệnh Hodgkin xâm nhập ở 2 vùng hạch trở lên cùng một phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng:
I
II
III
IV
Bệnh Hodgkin xâm nhập những vùng hạch ở hai phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng:
I
II
III
IV
Hai típ u limpho ác tính không Hdgkin hay gặp nhất theo Công thức thực hành là:
WF4 và WF5
WF5 và WF6
WF5 và WF7
WF6 và WF7
“U limpho ác tính, lan tỏa, hỗn hợp tế bào lớn và nhỏ” là:
WF4
WF5
WF6
WF7
Chọn tổn thương sinh lý gây teo đét tế bào:
Chế độ ăn đói kéo dài
Chèn ép
Liệt dây thần kinh vận động
Già nua
Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng:
Nhân tăng sắc
Hạt nhân, tế bào to nhỏ không điều
Thoái hoá hốc trong bào tương
Lưới nhiễm sắc thô
Chọn lớp tế bào biệt hoá rõ nhất trong các lớp của da:
Lớp đáy
Lớp cận đáy
Lớp hạt
Lớp sừng
Các tế bào chưa biệt hoá có đặc điểm:
Tỷ lệ N/ NSC lớn
Nhân kiềm tính, có hạt nhân lớn
Bào tương ít và kiềm tính
Tất cả đáp án trên
Gọi là tế bào thoái hoá khi:
Giảm sút về số lượng
Giảm sút về chất lượng
Không đảm bảo chức năng bình thường
Tất cả đáp án trên
Sự thoái hoá tế bào được biểu hiện dưới các hình thái tổn thương:
Tế bào vảy đục, thoái hoá hốc
Thoái hoá nước
Thoái hoá mỡ, thoái hoá đường
Tất cả đáp án trên
Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử:
Nhân tan
Nhân đông
Nhân vỡ
Tất cả đáp án trên
Chọn tổn thương bào tương do hoại tử:
Thũng đục
Hoại tử nước
Hoại tử đông
B và C đúng
Chọn tổn thương tương ứng với loạn sán nhẹ:
Tế bào nhân kiềm tính
Tế bào to nhỏ không đều
Tế bào tăng sinh mạnh
Tất cả đáp án trên
Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử:
Nhân đông
Nhân vỡ
Nhân tan
Tất cả đáp án trên
Chọn tổn thương bào tương của tế bào do hoại tử:
Thũng đục
Hoại tử nước
Hoại tử đông
B và C đúng
Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản vừa:
Tế bào nhân kiềm tính, có hạt nhân
Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất tăng
Tế bào to nhỏ không đều
Tất cả đáp án trên
Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng:
Hạt nhân, tế bào to nhỏ không đều
Lưới nhiễm sắc thô
Nhân tan
Cả 3 đáp án trên
Bệnh bướu cổ đơn thuần đồng nghĩa với:
Bệnh Hashimoto
Bệnh bướu giáp độc
Bệnh Basedow
Cả 3 đều sai
Bệnh bướu cổ đơn thuần đồng nghĩa với:
Bệnh Bướu cổ địa phương
Bệnh Bướu cổ bình giáp
Bệnh Bướu keo tuyến giáp
Tất cả đều đúng
Bệnh bướu cổ đơn thuần phổ biến thường gặp:
Trẻ gái tuổi dậy thì
Phụ nữ mang thai và tuổi mãn kinh
Thiếu i ốt trong nguồn thức ăn
Cả 3 điều đúng
Đặc điểm lâm sàng của bướu cổ đơn thuần thường gặp là:
Nổi một cục và không có dấu chứng cường giáp
Nổi một cục và thường xơ hóa
Nổi một cục và dễ trở thành ác tính
Nổi nhiều cục và không có dấu chứng cường giáp
Đặc điểm vi thể của bướu cổ đơn thuần là:
Các nang tuyến nhỏ, ít dịch keo, tế bào hình dẹp
Các nang tuyến nhỏ, nhiều dịch keo, tế bào hình trụ
Các nang tuyến giãn rộng, nhiều dịch keo, tế bào hình dẹp
Các nang tuyến giãn rộng, ít dịch keo, nhiều không bào hấp thụ
Bệnh bướu cổ đơn thuần thường gặp các loại sau, ngoại trừ:
Bướu giáp cục
Bướu giáp độc
Nang giả tuyến giáp
Bướu giáp lan tỏa
Bệnh bướu cổ basedow có nghĩa là:
Bướu cổ suy giáp
Bướu cổ bình năng giáp
Bướu cổ nhược năng giáp
Cả 3 điều sai
Bệnh basedow đồng nghĩa với:
Bướu giáp độc
Bệnh Graves
Bệnh bướu giáp lồi mắt
Cả 3 điều đúng
Bệnh basedow có các đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
Lòng nang tuyến chứa ít dịch keo và nhiều không bào hấp thụ
Lòng nang tuyến chứa tổ chức hoại tử, đại thực bào
Gầy sút cân rõ, lồi mắt, chuyển hóa cơ bản tăng
Hồi hộp, mạch nhanh, run tay
Các đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của bệnh basedow:
Bướu cổ lan tỏa, các nang giáp giãn rộng, lòng chứa đầy tế bào viêm
Bướu cổ lan tỏa, các nang giáp giãn rộng, lòng chứa đầy dịch keo
Bướu cổ lan tỏa, các nang giáp quá sản, lòng ít dịch keo, nhiều không bào
Bướu cổ lan tỏa, mô đệm tuyến giáp tăng sinh tổ chức xơ
Tuyến giáp là tuyến nội tiết, nằm phía trước cổ, có trọng lượng khoảng:
300-400g
30-40g
100-200g
10-20g
Trong các bệnh lý tuyến giáp dưới đây, loại nào phổ biến nhất ở nước ta:
Viêm tuyến giáp thể nhiều lympho bào
Viêm tuyến giáp bán cấp Riedel
Bướu giáp Basedow
Bướu keo tuyến giáp
U nang giả tuyến giáp là hậu quả của:
Sự xuất huyết vào trong mô kẽ của tuyến giáp và được bao phủ bởi vỏ xơ
Sự thoái hóa hốc của bướu giáp lan tỏa và được phủ bởi lớp biểu mô trụ
Sự quá sản biểu mô tuyến và được bao phủ bởi biểu mô
Sự thoái hóa của các đám biểu mô tuyến ác tính
Nang giáp được hình thành do bởi:
Các biểu mô tuyến giáp quá sản mạnh
Quá trình viêm mãn dẫn đến xơ hóa
Do sự thoái hóa hốc của bướu giáp cục
Do các đám tế bào biểu mô ác tính ngoài tuyến giáp di căn đến
Trong các thể sau đây của bướu giáp đơn thuần, thể nào có khả năng đáp ứng tốt với điều trị:
Bướu giáp thể hòn (nhân)
Bướu giáp thể nang hóa
Bướu giáp thể nhu mô
U tuyến thể phôi
