23 câu hỏi
Đặc điểm của niêm mạc miệng khi bị tổn thương là
Các tế bào biểu mô ở ngoại vi hồi phục các thể nối (2)
Hình thành cục máu đông (1)
Các tế bào biểu mô ở ngoại vi di chuyển để tạo lớp biểu mô mới trên cục máu đông (3)
(1),(2),(3) đúng
Đặc điểm vật lý của nước bọt
pH trung bình là 7 (2)
Tỷ trọng nhỏ hơn 1 (1)
Áp lực thẩm thấu: nhược trương hoặc đẳng trương (3)
(1),(2),(3)
Đặc điểm của tuyến nước bọt mang tai
Là tuyến nước bọt lớn nhất của cơ thể, cung cấp 25% lưu lượng nước bọt
Nằm trong vùng hố thái dương
Có hình tháp, đáy hướng xuống dưới và đỉnh hướng lên trên
Gồm 3 mặt: mặt sau, mặt trước ngoài và mặt sau ngoài
Liên quan của tuyến nước bọt mang tai với các cấu trúc giải phẫu lân cận
Mặt ngoài liên quan với mỏm chũm, cơ ức đòn chũm, cơ trâm móng và bụng sau cơ hai bụng
Mặt trước trong được che phủ bởi da và mô dưới da
Đáy tuyến liên quan với phần sụn ống tai ngoài và mặt sau khớp thái dương hàm
Mặt sau trong bị ấn lõm với bờ sau của cành lên xương hàm dưới
Lưu lượng nước bọt ở trạng thái nghỉ
4,0-5,0 ml/phút
0,3-0,4 ml/phút
1-2 ml/phút
0,03-0,04 ml/phút
Thành phần hữu cơ có trong nước bọt
Lipase
Imo….globulin
Peptidas
Oxidase
Vai trò của nước bọt
Nội tiết
Tiêu hóa
3 ý
Bảo vệ
Phương pháp lấy mẫu nước bọt hay được áp dụng nhất trên lâm sàng để xác định tổng lưu lượng nước bọt
Passive drool
Suction meithod
Spliting method
Gạc tẩm citric scid 2%
Đặc điểm mô học của tuyến nước bọt
Nang chế tiết được bao phủ bên ngoài bởi lớp tế bào biểu mô hình lập phương (1)
Có hai loại tế bào chế tiết: tế bào chết tiết thanh dịch và tế bào chế tiết nhày, trong đó, bào tương tế bào chế tiết thanh dịch trong suốt, bào tương tế bào chế tiết nhày có hình đám mây
Mỗi nang chế tiết có tên gọi là Stenon (2)
(1), (2)
Ti lệ phần trăm của nước trong thành phần nước bọt
0,25
0,75
99%
0,2
Xét nghiệm nước bọt hỗ trợ chuẩn đoán bệnh lý sau trong các đáp án sau (UF)
Loãng xương
Viêm ruột thừa
Dị ứng thức ăn
Béo phì
Hợp chất nào có ảnh hưởng rõ rệt đến hệ sinh thái vi khuẩn miệng (UF)
Lipid
đường
protein
acid amin
Đặc điểm của tuyến nước bọt phân loại theo mô học (UF)
Chỉ có duy nhất tuyến nước bọt mang tai là tuyến nước bọt thuần khiết niêm mạc
tuyến nước bọt thuần khiết niêm mạc: cấu tạo từ các tế bào tiết dịch lòng mang rộng
C. Tuyến nước bọt thuần khiết nhầy: cấu tạo từ các tế bào tiết nhầy lòng mang rộng phân bố tại vùng dưới niêm mạc môi, sàn miệng
Chỉ có tuyến nước bọt dưới hàm và dưới lưỡi là các tuyến nước bọt hỗn hợp
Tình trạng khô miệng ở người già (UF)
Cơ chế bệnh sinh là do sự thoái hóa sinh lý của các nang chế tiết nước bọt theo tuổi
chỉ do nguyên nhân nguyên phát là sự lão hóa theo tuổi là do tăng tổn lưu lượng nước bọt
biểu hiện lâm sàng: niềm mà khô, nứt nẻ, xuất hiện giữa các tổn thương loét, mảng bám răng
là do tăng tổn lưu lượng nước bọt
Thành phần ion không có trong nước bọt (UF)
Hydroxyapatite.
Potassium.
Bicarbonate
Sodium
Đặc điểm giải phẫu của tuyến nước bọt dưới hàm (UF)
Không thế thăm khám qua đường ngoài mặt
nằm hoàn toàn trong vùng dưới hàm, phía trên là cơ hàm móng phía dưới là da và tổ chức dưới da
ống tuyến nước bọt dưới hàm bắt chéo phía dưới thần kinh lưỡi để đi ra trước ở hai bên của phanh lưỡi không để thăm khám qua đường ngoài mật
thiết diện cắt đứng ngang gồm 3 mặt: trên-trong, trên-ngoài, và mặt ngoài (mặt nông)
Đặc điểm vi sinh vật học của nước bọt(UF)
Khi trẻ mới ra đời, khoang miệng vô khuẩn, sau đó 24.00 suất hiện các liên cầu khuẩn
Nước bọt cũng có thể chứa các virút gây bệnh như quai bị, sợi, cúm
hệ vi khuẩn khoang miệng ổn định trong ngày
Hay gặp nhất là trực khuẩn chiếm 80%
Sản phẩm chủ yếu trong chuyển hóa đường của vi khuẩn khoang miệng là gì
Acid axetic
acid citric
acid lactic
acid uric
Thay đổi lâm sàng của niêm mạc miệng theo độ tuổi tăng dần là
niêm mạc khô, dày hơn và nhẵn hơn
niêm mạc khô, mỏng hơn và nhẵn hơn
Niêm mạc ướt và dầy hơn
niêm mạc ướt và mỏng hơn
Giai đoạn nào KHÔNG có trong quá trình lành thương
Co mạch
đông máu và phản ứng viêm
hình thành mô mới
tái cấu trúc
Đặc điểm của các tuyến trong cơ thể?
tuyến ngoại tiết không có ống dẫn, chất tiết được chế tiết từ nang tuyến rồi đưa vào máu để đi đến các cơ quan nhận
tuyến nội tiết là tuyến có ống tuyến đi kèm, ống tuyến là đường dẫn chất tiết được chế tiết từ nang tuyến đến nơi cần giải phóng
tuyến nội tiết ở gần cơ quan nhận
là một cấu trúc sản xuất ra chất tiết hóa học cần thiết cho chức năng của cơ thể
Đặc điểm không đúng của tuyến nước bọt dưới lưỡi
là tuyến nước bọt chế tiết nhày
ống bài xuất lên là Bartholin
nằm hoàn toàn trong vùng dưới lưỡi
là tuyến nước bọt chính có kích thước nhỏ nhất
Tỷ lệ lưu lượng nước bọt của các tuyến ở trạng thái kích thích
tuyến nước bọt dưới hàm bài tiết khoảng 65%
tuyến nước bọt mang tai bài tiết khoảng 50%
tuyến nước bọt dưới lưỡi khoảng 20-25%
các tuyến nước bọt phụ bài tiết 20-25%
