25 câu hỏi
Mô sẹo có đặc điểm
Mô sẹo thay thế mô hạt, nhiều mạch máu hơn và ít tế bào sợi hơn
Mô sẹo thay thế mô hạt, nhiều mạch máu hơn và nhiều tế bào sợi hơn
Mô sẹo thay thế mô hạt, ít mạch máu hơn và ít tế bào sợi hơn
Mô sẹo thay thế mô hạt, ít mạch máu hơn và nhiều tế bào sợi hơn
Nhóm vi khuẩn nào đóng vai trò tiêu thụ oxy tạo môi trường yếm khí trong mảng bám
Veillonella
Streptococcus
Actinomyces
Neisseria
Đặc điểm của tuyến nước bọt phụ
Số lượng ít và nằm rải rác trong niêm mạc má, môi, lưỡi, vòm miệng cứng và vòm miện mềm, sàn miệng
Kích thước nhỏ hơn rất nhiều so với tuyến nước bọt chính
Chế tiết hoàn toàn nhầy
Không được đặt tên và đổ dịch tiết trực tiết vào niêm mạc và không có ống dẫn
Sự hình thành mô sẹo phụ thuộc vào:
(2),(3) đúng
Số lượng mô hạt (2)
Hoạt động của mô sau khi bị tổn thương (3)
Kích thước vết thương (1)
Thay đổi của niêm mạc miệng theo độ tuổi tăng dần là
Tăng tiết nước bọt
Tăng cầu nối biểu mô
Nhạy cảm hơn với các kích thích
Nhú lưỡi mỏng hơn
Metronidazol tác dụng trên loại vi khuẩn nào
Vi khuẩn ái khí và kỵ khí
Vi khuẩn kỵ khí, amip
Amip, động vật nguyên sinh
Amip, vi khuẩn ái khí
Trong các nhóm vi khuẩn dưới đây, những nhóm vi khuẩn nào tham gia chuyển hóa nitrate: A. Neisseria, B. Veillonella, C. Streptococcus, D. Actinomyces, e.Lactobacillus
c,e,d
a,b,c
b,c,e
a,b,d
Đặc điểm mô học của tuyến nước bọt
(2),(3)
Tế bào biểu mô đóng vai trò chế tiết nước bọt (gọi là tế bào chế tiết) và lót lòng ống tuyến (2)
Mô liên kết bao xung quanh tế bào biểu mô có tác dụng nâng đỡ và bảo vệ tuyến (3)
Cấu tạo mô học của tuyến nước bọt gồm các tế bào biểu mô và mô liên kết (1)
Vị trí nào của biểu mô niêm mạc miệng có thời gian đổi mới chậm nhất
Biểu mô lợi dính
Biểu mô khẩu cái cứng
Biểu mô khẩu cái mềm
Biểu mô sàn miệng
Các kích thích gây tăng tiết nước bọt
Các phản xạ không điều kiện như ngửi, nếm, nhai
Phản xạ có điều kiện: nghĩ đến một đồ ăn có vị chua
Sự có mặt của các vật trơn nhẵn trong miệng cũng làm tăng tiết nước bọt
Cả 3 ý
Nhóm vi khuẩn nào không thuộc loại vi khuẩn cầu khuẩn gram dương
Enterococcus
Gemella
Streptococcus
Neisseria
Biểu mô lợi dính là
Là biểu mô niêm mạc nhai, thời gian đổi mới 10 ngày
Là biểu mô niêm mạc nhai, thời gian đổi mới 15 ngày
Là biểu mô niêm mạc phủ, thời gian đổi mới 10 ngày
Là biểu mô niêm mạc phủ, thời gian đổi mới 15 ngày
Đặc điểm ảnh hưởng đến tính thấm của thuốc
Thuốc có trọng lượng phân tử lớn thì tính thấm tăng
Thuốc có trọng lượng phân tử nhỏ thì tính thấm tăng
Thuốc có trọng lượng phân tử nhỏ thì tính thấm giảm
Trọng lượng phân tử không ảnh hưởng đến tính thấm của thuốc
Liên quan của tuyến nước bọt dưới hàm với các cấu trúc giải phẫn lân cận
Mặt dưới liên quan tới hố dưới hàm, bám tận của cơ chân bướm trong, động mạch mặt
Mặt trên – ngoài liên quan với cơ hàm móng, cơ móng lưỡi, thần kinh lưỡi và thần kinh XII
Mặt nông liên quan tới mạc cổ, cơ bám da cổ và da che phủ
Mặt trên – trong liên quan với động mạch và tĩnh mạch lưỡi
Những vi khuẩn nào đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh viêm quanh răng
Streptococcus mutans, Porphyromonas gingivalis
Streptococcus mutans, P.nigrescens, Veillonella
Staphylococcus aureus, Aggregatibacter actinomycetemcomitans
P.intermedia, Aggregatibacter actinomycetemcomitans, P.gingivalis (Porphyromonas)
Điều hòa bài tiết nước bọt
Chỉ chịu sự điều hòa của thần kinh phó giao cảm
Nhân nước bọt nằm ở thân não, là trung tâm kiểm soát sự bài tiết nước bọt
Thần kinh phó giao cảm làm giảm tiết nước bọt
Thần kinh giao cảm kích thích tăng tiết nước bọt, chủ yếu là nước bọt thanh dịch
Thời gian đổi mới của niêm mạc khẩu cái cứng là
10 ngày
14 ngày
24 ngày
30 ngày
Khoảng thời gian đổi mới của biểu mô kết nối là
1-2 ngày
4-6 ngày
2-4 ngày
8-10 ngày
Vị trí nào thuận lợi cho vi khuẩn tích tụ, trừ:
Mặt nhẵn răng
Bề mặt răng dưới lợi
Kẽ răng
Hố rãnh mặt nhai
Số lượng xoắn khuẩn thường tăng cao trong bệnh lý nào
Viêm quanh răng mạn tính
Viêm quanh răng loét hoại tử
Viêm tuyến nước bọt
Viêm tủy hoại tử
Nhóm trực khuẩn kỵ khí gram âm trong mảng bám răng sử dụng hợp chất nào để làm nguồn dinh dưỡng
Protein
Đường
Lipid
Vitamin
Porphyromonas gingivalis hay gặp trong các tổn thương của bệnh nào
Viêm quanh răng mạn tính
Viêm quanh cuống mạn tính
Sâu răng
Viêm tuyến nước bọt
Nguồn dinh dưỡng nào không phải là nguồn dinh dưỡng nội sinh cho vi khuẩn
Nước bọt
Thức ăn
Dịch lợi
Hormone
Nhóm vi khuẩn nào chuyển axit lactic thành acid propiome
Streptococcus
Neisseria
Actinomyces
Veillonella
Thời gian đổi mới của niêm mạc sàn miệng là
8 ngày
20 ngày
15 ngày
10 ngày
