25 câu hỏi
Chọn câu Sai về các dạng năng lượng có thể tồn tại trong cơ thể sống
Trong cơ thể điện năng Có trong sự vận chuyển thành dòng của các ion qua màng tế bào.
Nhiệt năng tồn tại trong toàn bộ cơ thể, đảm bảo cho cơ thể có một nhiệt độ bên trong cần thiết cho các phản ứng chuyển hóa diễn ra bình thường.
Hóa năng có ở khắp cơ thể và tồn tại dưới nhiều hình thức: hóa năng của các chất tạo thành, hóa năng của các chất dự trữ, hóa năng của các chất đảm bảo các hoạt động chức năng, hóa năng của các hợp chất giàu năng lượng,...
Năng lượng hạt nhân không thể tồn tại trong cơ thể.
Cơ thể sinh vật thuộc hệ nhiệt động
Hệ mở
Hệ đóng
Hệ biệt lập
Hệ cô lập
Nhiệt động học là ngành khoa học nghiên cứu
Mức độ vận động của thế giới vật chất
Sự chuyển động không ngừng của các phân tử
Sự chuyển hóa nhiệt lượng sang các dạng năng lượng khác và ngược lại
Mức độ thay đổi của các tế bào khi bị ảnh hưởng của môi trường ngoài mở
Người ta chia hệ nhiệt động thành những loại nào sau đây:
Hệ đóng, hệ mở
Hệ biệt lập, hệ kín, hệ mở
Hệ cô lập, hệ mở
Hệ kín, hệ mở
Thế nào là hệ đóng?
Hệ không trao đổi năng lượng và vật chất với môi trường xung quanh
Hệ trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường xung quanh.
Hệ trao đổi vật chất mà không trao đổi năng lượng với môi trường xung quanh.
Hệ trao đổi năng lượng mà không trao đổi vật chất với môi trường xung quanh.
212°F (Fahrenheit) tương đương bao nhiêu độ C (Celsius)
120°C
110°C
100°C
212°C
Một bác sĩ dùng nhiệt kế thủy ngân có thang đo theo độ F (Fahrenheit) đo thân nhiệt của một bệnh nhân. Sau khi đo có kết quả là 101,3. Kết quả này tương đương
37°C.
37,5ºC
38°C
38,5°C
Chọn phát biểu sai. Theo nguyên lý 1 nhiệt động lực học thì
Nhiệt truyền cho hệ trong một quá trình có giá trị bằng độ biến thiên nội năng của hệ và Công do hệ sinh ra trong quá trình đó.
Trong hệ cô lập, nếu không cung cấp nhiệt cho hệ, mà hệ muốn sinh công thì nội năng của hệ phải giảm
Nếu ký hiệu A, Q là công và nhiệt mà hệ nhận được, ký hiệu A', Q' là công và nhiệt là hệ sinh ra thì Q=deltaU + A'.
Trong hệ cô lập: A = Q= 0 -->deltaU = 0. Ta nói nội năng của hệ cô lập luôn bằng 0.
Chọn phát biểu sai
Nhiệt lượng sơ cấp xuất hiện do kết quả phân tán năng lượng nhiệt trong quá trình trao đổi vật chất bởi những phản ứng hóa sinh ( không thuận nghịch ).
Nhiệt lượng thứ cấp xuất hiện trong quá trình oxy hóa thức ăn được dự trữ trong các liên kết giàu năng lượng ( ATP ).
Nhiệt lượng tỏa ra khi đặt các liên kết giàu năng lượng dự trữ trong cơ thể để điều hòa các hoạt động chủ động của cơ thể được quy ước là nhiệt thứ cấp.
Đối với cơ thể sống lượng năng lượng dự trữ vào cơ thể luôn đạt 50% tổng năng lượng có trong cơ thể
Chọn câu đúng
Đối với động vật máu nóng, khi nhiệt độ môi trường thấp hơn thân nhiệt, nhiệt sẽ tỏa ra môi trường, để cân bằng nhiệt thì cơ thể thì phải sinh nhiệt.
Phần năng lượng do cơ thể tỏa ra ở dạng nhiệt lượng thứ cấp sẽ chiếm phần lớn.
Theo nguyên lý I thì nhiệt sinh ra trong quá trình đồng hoá thức ăn bằng công mà cơ thể thực hiện và năng lượng dự trữ trong cơ thể
Theo nguyên lý I thì nhiệt sinh ra trong quá trình đồng hoá thức ăn bằng công mà cơ thể thực hiện và năng lượng bị mất cho môi trường
Nguyên lý I có nhược điểm
Chỉ cho biết khả năng sinh công
Không cho biết chiều diễn biến của quá trình biến đổi giữa nhiệt và công.
Chỉ cho biết quá trình truyền nhiệt
Không cho biết sự biến đổi nội năng trong hệ
Chọn phát biểu sai
Hệ luôn luôn có xu hướng chuyển từ trạng thái có ít cách phân phối sang trạng thái có nhiều cách phân phối
Đại lượng S = k.InW là entropi của hệ trong đó k là hằng số Boltzmann.
Gọi T nhiệt độ của hệ, &Q là nhiệt lượng mà hệ trao đổi trong một quá trình thì entropi S của hệ còn được định nghĩa là &Q/T
Entropi của hệ không phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối mà phụ thuộc vào quá trình thay đổi trạng thái.
Ý nghĩa của Entropy.
Cho ta biết khái niệm về mức độ hỗn loạn của 1 hệ nào đó, khi hệ nhận nhiệt chuyển động của các phân tử, nguyên tự tăng tương ứng với S tăng và ngược lại khi hệ tỏa nhiệt S giải.
Cho ta biết khái niệm về mức độ hỗn loạn của 1 hệ nào đó, khi hệ nhận nhiệt chuyển động của các phân tử, nguyên tử giảm tương ứng với S giảm và ngược lại khi hệ tỏa nhiệt S tăng
Hệ luôn luôn có xu hướng chuyển từ trạng thái có nhiều cách phân phối sang trạng thái có ít cách phân phối hợp.
Entropy cho biết trạng thái của một hệ
Chọn phát biểu sai khi phát biểu nguyên lý II nhiệt động học
Quá trình diễn biến trong hệ cô lập xảy ra theo chiều entropi của hệ không giảm
Nhiệt lượng không thể truyền tự động từ vật lạnh sang vật nóng hơn
Không thể chế tạo động cơ vĩnh cửu loại 2 là động cơ hoạt động tuần hoàn biến đổi liên tục nhiệt lượng thành công mà chỉ tiếp xúc với một nguồn nhiệt duy nhất và môi trường xung quanh không chịu một sự thay đổi đồng thời nào.
Quá trình diễn biến trong hệ cô lập xảy ra theo chiều entropi của họ luôn tăng.
Chọn phát biểu sai theo nguyên lý II
Xác định chiều diễn biến của quá trình nhiệt
Cho thấy mọi quá trình biến đổi nhiệt lượng thành công ( trong động cơ nhiệt ) chỉ được một phần và luôn kèm theo hao phí một phần dưới dạng nhiệt lượng truyền cho các vật khác và môi trường
Nếu quá trình có tính bất thuận nghịch càng cao thì hiệu suất càng cao
Quá trình biến đổi nhiệt lượng thành công là bất thuận nghịch
Chọn phát biểu sai
Tại trạng thái dừng, entropi S của hệ có giá trị không đổi.
Theo nguyên lý II áp dụng cho cơ thể sống thì để duy trì sự sống cần phải trao đối vật chất và năng lượng với môi trường ngoài
Ở trạng thái dừng tốc độ tăng entropi trong cơ thể bằng tốc độ trao đổi entropi với môi trường xung quanh
Khi chuyển từ trạng thái dừng này đến trạng thái dùng khác entropy luôn giảm.
Chọn câu đúng
Trong chất khí, lực tương tác giữa các phân tử yếu nên phần tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn.
Trong chất lỏng, lực tương tác giữa các phần tử mạnh hơn trong chất khí nén các phần tử dao động quanh vị trí cân bằng, đồng thời vị trí cân bằng này có thể dịch chuyển.
Ở chất rắn do lực tương tác giữa các phần tử là khá mạnh nên phần tử chỉ đạo động quanh vị trí cân bằng mà thôi, vì thể chất rắn để có hình dạng xác định.
Tất cả các ý trên đều đúng
Chọn câu đúng
Trạng thái rắn, lỏng, khi được quyết định bởi mật độ phân tử và lực tương tác giữa các phân tử với nhau.
Giữa các phần tử với nhau chỉ tồn tại lực hút
Giữa các phân tử với nhau chỉ tồn tại lực đẩy
Không thể chuyển từ thể rắn sang thể hơi
Chọn phát biểu sai
Động nặng trung bình của các phân tử khí không phụ thuộc vào bản chất của chất khí mà chi tỷ lệ với nhiệt độ tuyệt đối T của chất khí.
Nhiệt độ tuyệt đối của vật là số đo mức độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử của vật
Khi nhiệt độ của vật càng cao thì chuyển động của các phân tử càng mạnh
Ta có thể thực hiện được độ không tuyệt đối
Khi nói về sức căng mặt ngoài. Chọn phát biểu không đúng
Thực nghiệm chứng tỏ sức căng mặt ngoài vuông góc với đường ranh giới và tiếp tuyến với mặt ngoài, về giá trị tỷ lệ với độ dài đường ranh giới mặt ngoài
Hiện tượng tạo thành lớp bọt khí trên mặt chất lỏng là do tác dụng của sức căng mặt ngoài.
Hiện tượng sự tạo thành giọt khi chất lỏng chảy qua một lỗ nhỏ là do tác dụng của sức căng mặt ngoài
Sức căng mặt ngoài không phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng
Năng lượng mặt ngoài của chất lỏng
Tỷ lệ thuận với hệ số căng mặt ngoài và diện tích mặt ngoài
Càng lớn khi diện tích mặt ngoài càng nhỏ
Tỷ lệ thuận với hệ số căng mặt ngoài và tỷ lệ nghịch với diện tích mặt ngoài
Không phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng
Lực căng mặt ngoài tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kỳ trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đường tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng. có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn được xác định theo hệ thức:
ó là sigma
f = ó.l (lực căng bề mặt chất lỏng)
f = ó/l
f = l/ó
f = 2pió.l
Lực căng mặt ngoài tác dụng lên một vòng kim loại có chu vi 50 mm được nhúng vào nước xà phòng là bao nhiêu ? Biết hệ số căng bề mặt ở sigma =0,04 N/m
I = 0,001 N.
f = 0,002 N.
f = 0,003 N.
f = 0,004 N.
Khi chất lỏng nằm cân bằng trong một bình chứa:
áp suất chất lỏng ở đáy luôn nhỏ hơn áp suất ở phía trên
áp suất chất lỏng ở đây luôn lớn hơn áp suất ở phía trên.
áp suất chất lỏng ở đây luôn bằng áp suất tác dụng lên trên
áp suất chất lỏng ở đây phụ thuộc vào hình dáng bình chứa
Nguyên nhân của hiện tượng dính ướt và không dính ướt giữa chất lỏng và chất rắn là:
Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng và chất rắn
Bề mặt tiếp xúc
Bề mặt khum lồi của chất lỏng
Bề mặt khum lõm của chất lỏng
