vietjack.com

100+ câu trắc nghiệm Sinh học thần kinh có đáp án - Phần 2
Quiz

100+ câu trắc nghiệm Sinh học thần kinh có đáp án - Phần 2

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp5 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thần kinh tiếp nhận thông tin từ:

Từ cả ngoại môi và nội môi

Môi trường bên ngoài.

Các cơ quan trong cơ thể.

Môi trường bên trong.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thần kinh của người:

Hoàn thiện dần theo kinh nghiệm cuộc sống

Hoàn thiện từ lúc mới sinh ra.

Hoàn thiện sau 3 tuổi đời.

Hoàn thiện vào tháng thứ 7 trong phát triển bào thai.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nơron có các thành phần:

Thân, sợi trục, cúc tận cùng, đuôi gai, synap

Thân, sợi trục, đuôi gai.

Thân, sợi trục, đuôi gai, synap.

Thân, sợi trục, cúc tận cùng, đuôi gai.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sợi trục có các thành phần sau, trừ:

Lưới nội bào có hạt

Xơ thần kinh.

Lưới nội bào trơn.

Ty thể.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta phân loại các sợi thần kinh theo:

Tốc độ dẫn truyền

Chiều dài của sợi.

Hướng đi của sợi.

Số lượng các synap ở chuỗi sợi trục của bó.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất truyền đạt thần kinh được sản xuất ở:

Thân nơron và cúc tận cùng

Thân nơron và sợi trục.

Sợi trục và cúc tận cùng.

Cúc tận cùng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần chính có trong cúc tận cùng:

Các bọc nhỏ chứa chất truyền đạt thần kinh và ty thể

Các bọc nhỏ chứa enzym và ty thể sản xuất ATP.

Các bọc nhỏ chứa enzym, chất truyền đạt thần kinh và ty thể.

Các bọc nhỏ chứa chất truyền đạt thần kinh.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Synap là:

Một đơn vị giải phẫu – chỗ tiếp nối giữa tận cùng sợi trục của một nơron với một nơron khác hoặc một tế bào đáp ứng

Một đơn vị giải phẫu – chỗ tiếp nối giữa tận cùng sợi trục của một nơron với một tế bào khác.

Một đơn vị giải phẫu – chỗ tiếp nối giữa tận cùng sợi trục của một nơron với một tế bào thần kinh khác.

Một đơn vị chức năng, chức năng- chỗ tiếp nối giữa tận cùng sợi trục của một nơron với một nơron khác hoặc một tế bào đáp ứng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nơron có những đặc điểm hưng phấn sau đây, trừ:

Nơron có tính hưng phấn cao, thể hiện ở ngưỡng kích thích cao

Thời gian trơ của nơron ngắn, thể hiện hoạt tính chức năng cao.

Nhu cầu năng lượng của nơron cao khi hưng phấn.

Nhu cầu tiêu thụ oxy khi hưng phấn của nơron cao.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chênh lệch nồng độ các ion ở trong và ngoài màng nơron:

Protein tích điện (-) ở bên trong cao hơn bên ngoài

Na+ ở bên ngoài thấp hơn bên trong.

Ion K+ ở bên ngoài cao hơn bên trong.

Nồng độ ion Cl- ở bên trong cao hơn bên ngoài.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu tạo ra điện thế nghỉ là:

Tính thấm lúc nghỉ của ion K+ và Na+ khác nhau

Chênh lệch nồng độ các ion trong và ngoài màng.

Protein mang điện tích âm ở trong màng.

Bơm Na+- K+- ATPase.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các receptor tiếp nhận cảm giác nông và cảm giác bản thể được phân loại theo các cách sau, trừ:

Theo bản chất hoá học

Theo vị trí.

Theo nguồn kích thích.

Theo cảm giác được tiếp nhận.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Receptor không có khả năng thích nghi là receptor tiếp nhận cảm giác:

Đau

Nóng – lạnh.

Vị giác.

Xúc giác.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính đặc hiệu của một cảm giác phụ thuộc vào các yếu tố sau, trừ:

Ngưỡng kích thích của receptor cao

Tính đặc hiệu của kích thích.

Tính đặc hiệu của receptor.

Tổ chức của hệ thống cảm giác.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng cường độ kích thích gây:

Tăng tần số xung ở receptor

Tăng điện thế hoạt động ở neuron sau synap.

Tăng điện thế hoạt động ở cơ quan cảm giác.

Tăng điện thế receptor.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện thế receptor lớn hơn ngưỡng gây tăng:

Tần số điện thế hoạt động trên sợi thần kinh

Điện thế hoạt động trên sợi thần kinh.

Điện thế hoạt động ở cơ quan cảm giác.

Điện thế hoạt động ở thân neuron.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Receptor có các đặc tính chung sau đây, trừ:

Có mối tương quan giữa lượng cảm giác và thời gian kích thích

Có tính đáp ứng với kích thích đặc hiệu.

Có mối tương quan giữa lượng cảm giác và lượng kích thích.

Có sự biến đổi kích thích thành xung động thần kinh.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Receptor không nhận cảm về hóa học:

Receptor nóng, lạnh

Nụ vị giác

Biểu mô khưú

Receptor quai động mạch chủ và xoang cảnh

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại receptor không nhận cảm về cơ học:

Đau

Xúc giác

Áp suất

Tế bào lông tai trong (nghe)

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị vận động bao gồm:

Sợi trục của nơron vận động alpha và số sợi cơ vân do nó chi phối

Sợi trục của nơron vận động và số sợi cơ vân do nó chi phối.

Sợi trục của nơron vận động gamma và số sợi cơ vân do nó chi phối.

Sợi trục của nơron vận động gamma, alpha và số sợi cơ vân do chúng chi phối.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị vận động có đặc điểm sau đây, trừ:

Đơn vị vận động ở cơ thực hiện các động tác càng chính xác thì càng có nhiều sợi cơ

Số sợi cơ trong một đơn vị vận động có thể từ vài sợi đến hàng nghìn sợi.

Đơn vị vận động nhỏ thường được huy động trước vì dễ bị kích thích hơn.

Các sợi cơ của một đơn vị vận động được phân bố rải rác trong cả khối cơ.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phản xạ sau đây đều là phản xạ tuỷ, trừ:

Phản xạ Babinski

Phản xạ căng cơ.

Phản xạ đá tai.

Phản xạ rút lui.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản xạ có sự tham gia của nhân tiền đình:

Phản xạ đá tai

Phản xạ Babinski.

Phản xạ duỗi chéo.

Phản xạ gân.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của phản xạ căng cơ:

Làm cho cơ thể duy trì được vị trí, tư thế

Làm cho cơ thể thực hiện được động tác tuỳ ý.

Làm cho cơ thể thực hiện được các động tác một cách mềm mại, liên tục.

Làm cho cơ co lại được sau khi đã giãn.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản xạ rút lui có đặc điểm sau đây, trừ:

Có thời gian tiềm tàng ngắn do phải đáp ứng ngay để bảo vệ cơ thể

Vẫn còn đáp ứng khi không còn tiếp xúc với tác nhân kích thích.

Cơ đối lập cùng bên bị ức chế nên động tác gấp không bị cản trở.

Kích thích nhẹ thì chỉ phần bị kích thích đáp ứng, kích thích mạnh thì đáp ứng lan toả.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack