vietjack.com

100+ câu trắc nghiệm Di truyền học phân tử có đáp án - Phần 1
Quiz

100+ câu trắc nghiệm Di truyền học phân tử có đáp án - Phần 1

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.

một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.

Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là

1800

2400

3000

2040

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:

nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin

tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền

một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là

điều hòa quá trình dịch mã.

điều hòa lượng sản phẩm của gen.

điều hòa quá trình phiên mã.

điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?

Khi môi trường có nhiều lactôzơ.

Khi môi trường không có lactôzơ.

Khi có hoặc không có lactôzơ.

Khi môi trường có lactôzơ.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:

1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ

3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ

1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A

3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:

1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ

3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ

3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp

mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.

thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.

có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.

có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể

làm thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.

làm thay đổi nhiều nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.

làm thay đổi ít nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.

làm thay đổi một số axit amin trong chuỗi pôlypeptít do gen đó chỉ huy tổng hợp.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:

179.

359.

718.

539.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở qúa trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân chuẩn?

Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn

Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.

Xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.

Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic được cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là

ADN mạch kép.

ARN mạch kép.

ADN mạch đơn.

ARN mạch đơn.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là

thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X

mất một cặp A - T

mất một cặp G - X

thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?

Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.

tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.

mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN.

Trên các tARN có các anticodon giống nhau.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Các bazơ nitơ dạng hỗ biến kết cặp bổ sung không đúng khi ADN nhân đôi do có

vị trí liên kết C1 và bazơ nitơ bị đứt gãy.

vị trí liên kết hidrô bị thay đổi.

vị trí liên kết của nhóm amin bị thay đổi.

vị trí liên kết photpho di-este bị thay đổi.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình

khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.

thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.

ngay ở cơ thể mang đột biến.

khi ở trạng thái đồng hợp tử

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì

làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.

làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể s/vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.

làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.

làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack