vietjack.com

100+ câu trắc nghiệm Nguyên lý Kiểm toán có đáp án - Phần 2
Quiz

100+ câu trắc nghiệm Nguyên lý Kiểm toán có đáp án - Phần 2

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thành phần của kiểm soát nội bộ gồm:

Môi trường kiểm soát, Quy trình đánh giá rủi ro, Các thủ tục kiểm soát, Thông tin và truyền thông, Giám sát các kiểm soát.

Môi trường kiểm soát, Quy trình đánh giá rủi ro, Các thủ tục kiểm soát, Thông tin và truyền thông

Môi trường kiểm soát, Quy trình đánh giá rủi ro, Các thủ tục kiểm soát, Hệ thống kế toán, Kiểm toán nội bộ.

Môi trường kiểm soát, Các thủ tục kiểm soát, Thông tin và truyền thông, Giám sát các kiểm soát, Hệ thống kế toán, Kiểm toán nội bộ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khái niệm về gian lận biểu hiện là

Lỗi về tính toán số học hay ghi chép sai

Áp dụng nhầm lẫn các nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán do giới hạn về trình độ của các cán bộ kế toán

Áp dụng sai các nguyên tắc, phương pháp trong chế độ kế toán một cách có chủ ý

Vô tình bỏ sót hoặc hiểu sai nghiệp vụ.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khái niệm về nhầm lẫn biểu hiện là:

Ghi chép chứng từ không đúng sự thật có chủ ý

Vô tình bỏ sót hoặc hiểu sai các khoản mục, các nghiệp vụ

Che dấu các thông tin, tài liệu hoặc nghiệp vụ chủ ý

Áp dụng sai các nguyên tắc, phương

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểm soát nội bộ được thiết kế, thực hiện và duy trì nhằm giải quyết các rủi ro kinh doanh đã được xác định gây ra nguy cơ đơn vị không đạt được một trong các mục tiêu liên quan đến:

Độ tin cậy của quy trình lập và trình bày báo cáo tài chính;

Hiệu quả và hiệu suất hoạt động;

Việc tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành.

Độ tin cậy của quy trình lập và trình bày báo cáo tài chính; Hiệu quả và hiệu suất hoạt động; Việc tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 3.000.000. Kế toán quên không ghi sổ. Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:

Tiền tăng 3.000.000; Phải trả cho người bán tăng 3.000.000

Tiền giảm 3.000.000; Phải trả cho người bán giảm 3.000.000

Tiền giảm 3.000.000; Phải thu khách hàng tăng 3.000.000

Không ảnh hưởng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 630.000. Kế toán định khoản:

Nợ TK 111: 600.000

Có TK 141: 600.000

Bút toán điều chỉnh của sai phạm này như sau:

Có TK 141: 600.000

Có TK 141: 630.000

Có TK 141: 30.000

Nợ TK 111: 600.000

Nợ TK 111: 630.000

Nợ TK 111: 30.000

Không điều chỉnh

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 7.700.000 (bao gồm thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ này. Biết rằng DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sai phạm này ảnh hưởng đến tổng tài sản và tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán như sau:

Tổng tài sản và tổng nguồn vốn không đổi

Tổng tài sản giảm 7.700.000; Tổng nguồn vốn giảm 7.700.000

Tổng tài sản tăng 7.700.000; Tổng nguồn vốn tăng 7.700.000

Tổng tài sản tăng 7.700.000; Tổng nguồn vốn giảm 7.700.000

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 3.000.000 do áp dụng sai phương pháp tính giá hàng hóa tồn kho. Biết DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Như vậy nghĩa là kế toán tại đơn vị đã hạch toán như sau:

Có TK 156: X +3.000.000

Có TK 632: X +3.000.000

Có TK 156: 3.300.000

Nợ TK 632: X + 3.000.000

Nợ TK 156: X + 3.000.000

Nợ TK 632: 3.300.000

Không định khoản

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty mua một thiết bị bán hàng với giá thanh toán là 100.000.000 (chưa thuế GTGT 10%) từ 1/1/N đã thanh toán bằng TGNH. Nguồn vốn công ty sử dụng từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Kế toán quên chưa ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn cho nghiệp vụ này. Biết rằng DN hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau:

Có TK 112: 110.000.000

Nợ TK 441: 110.000.000

Có TK 411: 110.000.000

Nợ TK 133(2): 10.000.000

Có TK 112: 110.000.000

Nợ TK 133(2): 10.000.000

Có TK 112: 110.000.000

Nợ TK 441: 100.000.000

Có TK 411: 100.000.000

Nợ TK 211: 110.000.000

Nợ TK211: 100.000.000

Nợ TK211: 100.000.000

Không định khoản

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát hiện 1 TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN chưa được trích khấu hao trong năm N. Số tiền khấu hao phải trích cho TSCĐ này là 5.000.000. Biết rằng thuế suất thuế TNDN 20%. Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên báo cáo kết quả kinh doanh như sau:

Hao mòn TSCĐ giảm 5.000.000; Chi phí QLDN giảm 5.000.000.

Chi phí QLDN giảm 5.000.000; Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 5.000.000; Chi phí thuế TNDN hiện hành tăng 1.000.000; Lợi nhuận sau thuế tăng 4.000.000

Chi phí QLDN tăng 5.000.000; Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 5.000.000; Chi phí thuế TNDN tăng 1.000.000; Lợi nhuận sau thuế tăng 4.000.000

Hao mòn TSCĐ giảm 5.000.000; Chi phí QLDN giảm 5.000.000; Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 5.000.000; Chi phí thuế TNDN tăng 1.000.000; Lợi nhuận sau thuế tăng 4.000.000.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bằng chứng kiểm toán là:

Tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và là cơ sở pháp lý để kiểm toán viên hình thành ý kiến của mình

Cơ sở để kế toán đơn vị được kiểm toán ghi chép sổ sách kế toán

Tài liệu do kế toán đơn vị được kiểm toán cung cấp

Tài liệu do kiểm toán viên thu thập được

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhân tố quyết định số lượng bằng chứng là:

Tính trọng yếu, mức độ rủi ro và tính thích hợp của các bằng chứng

Tính trọng yếu, phạm vi và tính hiệu lực của các bằng chứng

Tính trọng yếu, mức độ rủi ro và vấn đề được kiểm toán

Tính trọng yếu và lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp bị kiểm toán

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán phụ thuộc vào

Nguồn gốc của bằng chứng

Hình thức của bằng chứng

Tình huống cụ thể khi thu thập bằng chứng kiểm toán

Nguồn gốc, nội dung, hình thức và tình huống cụ thể khi thu thập bằng chứng kiểm toán

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các bằng chứng sau, bằng chứng nào có độ tin cậy cao nhất:

Bằng chứng do bên ngoài lập nhưng được lưu trữ tại đơn vị

Bằng chứng do bên ngoài cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên

Bằng chứng do đơn vị phát hành và luân chuyển ra ngoài đơn vị sau đó lại trở về

Bằng chứng do đơn vị phát hành và luân chuyển trong nội bộ

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán bằng các phương pháp

Kiểm tra, quan sát, xác nhận từ bên ngoài, tính toán lại, thực hiện lại, phỏng vấn và thủ tục phân tích.

Thanh tra, quan sát, điều tra, xác nhận, tính toán và quy trình phân tích

Kiểm tra, quan sát, điều tra, xác nhận, tính toán và đánh giá

Kiểm tra, phỏng vấn, tính toán lại, thanh tra

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các bằng chứng thỏa mãn mục tiêu kiểm toán hiện hữu, loại nào có độ tin cậy cao nhất

Trực tiếp kiểm kê hàng hóa, vật tư tồn kho

Bằng chứng thu thập qua phỏng vấn

Xác nhận số dư của ngân hàng

Hóa đơn của nhà cung cấp

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận bán hàng là 30.000.000 và hạch toán như sau:

Nợ TK 641: 30.000.000

Có TK 338: 30.000.000

Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán:

Phải trả người lao động, thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế

Phải trả ngắn hạn khác, Phải trả người lao động.

Chi phí bán hàng, phải trả ngắn hạn khác

Không ảnh hưởng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khách hàng X thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản trước thời hạn ghi trong hợp đồng, đơn vị chấp nhận và thanh toán chuyển khoản cho khách hàng X được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá thanh toán (Tổng giá thanh toán là 220.000.000). Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%. Số tiền chiết khấu đã được kế toán ghi sổ như sau:

Nợ TK 641 / Có TK 112: 2.200.000

Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên báo cáo kết quả kinh doanh:

Chi phí bán hàng; Chi phí tài chính; Lợi nhuận kế toán trước thuế; Chi phí thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế.

Chi phí bán hàng; Chi phí tài chính.

Tiền gửi ngân hàng, Chi phí bán hàng, Lợi nhuận kế toán trước thuế; Chi phí thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế.

Không ảnh hưởng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vụ khách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh nghiệp bằng TGNH: 12.500.000. Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:

Tiền giảm 12.500.000; Phải thu khách hàng tăng 12.500.000

Tiền giảm 12.500.000; Phải thu khách hàng giảm 12.500.000

Tiền tăng 12.500.000; Phải thu khách hàng tăng 12.500.000

Không ảnh hưởng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp bị khách hàng phạt 1.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với thời gian quy định trong hợp đồng đã ký với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho khách hàng bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị hạch toán như sau:

Nợ TK 641: 1.000.000

Có TK 131: 1.000.000

Bút toán điều chỉnh của sai phạm này như sau:

Có TK 131: 1.000.000

Nợ TK 131: 1.000.000

Có TK 111: 1.000.000

Nợ TK 111: 1.000.000

Nợ TK 111: 1.000.000

Nợ TK 131: 1.000.000

Không điều chỉnh

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp kiểm toán:

Được xây dựng phù hợp với đối tượng kiểm toán

Không nhất thiết phải hoàn toàn dựa và các đối tượng kiểm toán

Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán

Tất cả các đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tiến hành kiểm toán tiền gửi ngân hàng, KTV đã tiến hành đối chiếu số dư cuối năm trên sổ chi tiết, Bảng cân đối kế toán, giấy báo Có tiền gửi ngân hàng tại ngày cuối năm, thư xác nhận TGNH. Theo cách đó, KTV đã sử dụng:

Phương pháp đối chiếu logic

Phương pháp đối chiếu trực tiếp

Phương pháp kiểm toán cân đối

Phương pháp điều tra

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp kiểm đếm tại chỗ tài sản nhằm đối chiếu với số liệu đã phản ánh trên sổ sách được gọi là

Thực nghiệm

Điều tra

Kiểm kê

Quan sát

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp kiểm toán tuân thủ được áp dụng khi:

Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao

Mức thỏa mãn về kiểm soát được đánh giá là thấp

Rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp

Tất cả các trường hợp trên đều đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Lấy mẫu kiểm toán là áp dụng các thủ tục kiểm toán trên số phần tử tổng

số phần tử của một tổng thể kiểm toán sao cho tất cả các đơn vị lấy mẫu đều có cơ hội được chọn nhằm cung cấp cho KTV cơ sở hợp lý để đưa ra kết luận về toàn bộ tổng thể“

ít hơn 100%

nhiều hơn 100%

bằng 100%

nhiều hơn 80%

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của thử nghiệm chi tiết về kiểm soát là:

Tìm ra gian lận và sai sót của kế toán viên

Thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của các quy chế và thủ tục kiểm soát để giảm bớt các thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ

Thu thập bằng chứng về kết quả tuân thủ các quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ

Phát hiện và bày tỏ ý kiến về sự hữu hiệu của các quy chế và thủ tục kiểm soát

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp kiểm toán cơ bản được sử dụng cho:

Mọi cuộc kiểm toán BCTC

Một số cuộc kiểm toán BCTC

Những cuộc kiểm toán BCTC có quy mô lớn

Tất cả các đáp án đều sai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thí dụ nào sau đây là thủ tục phân tích đánh giá tổng quát :

Phân tích số dư nợ phải thu khách hàng, đối chiếu với sổ chi tiết

Phân chia các khoản nợ phải thu thành các nhóm theo thời gian quá hạn để kiểm tra việc lập dự phòng nợ khó đòi

Tính tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và đối chiếu với tỷ số này của năm trước

Phân tích tài khoản thành số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ tăng giảm trong kỳ để kiểm tra chứng từ gốc

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủ tục nào sau đây không phải là thủ tục phân tích ngang được kiểm toán viên sử dụng trong việc lập kế hoạch kiểm toán chi tiết:

So sánh số liệu thực tế với số liệu dự toán hoặc số liệu ước tính của kiểm toán viên.

Phân tích dựa trên cơ sở so sánh các tỉ lệ tương quan của các chỉ tiêu và khoản mục khác nhau của báo cáo tài chính

So sánh dữ kiện của công ty khách hàng với dữ kiện của ngành

So sánh số liệu kì này với số liệu kì trước hoặc giữa các kì với nhau

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rủi ro lấy mẫu là do KTV đưa ra kết luận sai vì

Sử dụng phương pháp kiểm toán không thích hợp

Dựa trên kết quả mẫu kiểm toán

Đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát không phù hợp

Cả A, B, C đều sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack