31 câu hỏi
Chức năng của kiểm toán là
Chức năng xác minh
Chức năng bày tỏ ý kiến
Chức năng kiểm tra
Chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến
Kiểm toán tạo niềm tin cho những người quan tâm đến thông tin kế toán. Những người quan tâm ở đây là:
Các cơ quan Nhà nước cần thông tin trung thực và phù hợp để điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Các nhà đầu tư cần có thông tin trung thực để quyết định hướng đầu tư đúng đắn
Các nhà doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh
Gồm tất cả các câu trên
Theo đối tượng cụ thể, kiểm toán có thể phân thành:
Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán độc lập, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu năng và kiểm toán hiệu quả
Kiểm toán doanh nghiệp, kiểm toán chương trình dự án và kiểm toán các đơn vị hành chính sự nghiệp
Kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà nước, kiểm toán nội bộ.
Theo tổ chức bộ máy kiểm toán, có thể phân kiểm toán thành:
Kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu năng và kiểm toán hiệu quả
Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, kiểm toán BCTC.
Trong thực hiện kiểm toán BCTC, thước đo đúng sai của bảng khai tài chính là:
Các chuẩn mực kiểm toán
Chuẩn mực kế toán
Các nguyên tắc chỉ đạo kiểm toán
Không có chuẩn mực đánh giá.
Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Kiểm toán là xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động cần được kiểm toán bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật của kiểm toán do các kiểm toán viên có trình độ nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực”
Chuyên nghiệp.
Tương xứng
Cao.
Cơ bản.
Kiểm toán đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của đơn vị thuộc loại kiểm toán:
Tuân thủ.
Báo cáo tài chính.
Hoạt động.
Hoạt động và Tuân thủ
Đối tượng cụ thể của kiểm toán gồm:
Thuyết minh báo cáo tài chính
Tài liệu kế toán; Thực trạng tài sản và nghiệp vụ tài chính; Hiệu quả và hiệu năng
Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
Hiệu quả và hiệu năng
Tài liệu kế toán
Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc kiểm toán tuân thủ:
Kiểm tra tính tuân thủ luật pháp…
Kiểm tra tình hình chấp hành chính sách, nghị quyết, quy chế…
Kiểm tra hiệu năng quản lý
Kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán, kiểm toán.
Khách thể của kiểm toán độc lập:
Các đơn vị sản xuất kinh doanh
Các đơn vị hành chính sự nghiệp
Các đơn vị có sử dụng vốn và kinh phí của nhà nước
Tất cả các doanh nghiệp, tổ chức bắt buộc hoặc có nhu cầu.
Ý kiến chấp nhận toàn phần có nghĩa:
BCTC được kiểm toán là hoàn toàn đúng
BCTC được kiểm toán đúng nhưng vẫn có thể có sai sót không trọng yếu.
BCTC được kiểm toán đúng nhưng vẫn có thể có sai sót trọng yếu.
BCTC được kiểm toán có sai sót không trọng yếu
Ngày ký báo cáo kiểm toán là:
Ngày thực ký báo cáo kiểm toán.
Ngày ký báo cáo kiểm toán phải sau ngày ký báo cáo tài chính
Ngày ký báo cáo kiểm toán phải trước ngày ký báo cáo tài chính
Câu a và b đúng
Người nhận báo cáo kiểm toán về BCTC là:
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Cổ đông đơn vị được kiểm toán
Cả 03 câu trên đều đúng
Trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải có chữ ký của:
Kiểm toán viên chịu trách nhiệm kiểm toán
Giám đốc (hay người được ủy quyền) của công ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
Giám đốc của đơn vị được kiểm toán
Cả A và B
Báo cáo kiểm toán cần phải nêu rõ ý kiến của KTV về BCTC trên phương diện
Các BCTC tỏ ra có phù hợp với các thông lệ, nguyên tắc và chuẩn mực kế toán, và các thông tin tài chính có phù hợp với các quy định hiện hành và các yêu cầu của luật pháp
Các thông tin tài chính của doanh nghiệp có nhất quán với KTV về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Các thông tin tài chính có thể hiện thỏa đáng mọi vấn đề trọng yếu, có đảm bảo trung thực và hợp lý
Tất cả A, B, C đều đúng
Khi một khách hàng nợ phải thu bị phá sản (có số nợ lớn) trước ngày lập báo cáo kiểm toán, sau ngày kết thúc niên độ, là sự kiện:
Phải điều chỉnh Báo cáo tài chính
Không cần phải điều chỉnh Báo cáo tài chính
Phải căn cứ vào tình hình thực tế lãi lỗ để điều chỉnh
Không làm gì cả.
Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Ý kiến kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần được kiểm toán viên đưa ra khi kiểm toán viên kết luận rằng báo cáo tài chính được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với ……… được áp dụng”
khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo kiểm toán được áp dụng.
khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.
khuôn khổ về lập và trình bày bảng cân đối kế toán được áp dụng.
chuẩn mực kiểm toán
Báo cáo kiểm toán cung cấp thông tin cho:
Các cơ quan Nhà nước
Các nhà đầu tư, người lao động, khách hàng
Nhà quản lý doanh nghiệp
Cả 03 đối tượng trên
Những báo cáo kiểm toán định kỳ nhằm phục vụ cho Ban quản lý của doanh nghiệp thường chuẩn bị bởi:
Kiểm toán viên Nhà nước
Kiểm toán viên độc lập
Kiểm toán viên nội bộ
Cả ba loại kiểm toán viên trên
Báo cáo của kiểm toán viên nội bộ:
Có giá trị pháp lý hơn báo cáo của kiểm toán viên độc lập vì nó được chủ doanh nghiệp rất tin tưởng.
Có giá trị pháp lý hơn báo cáo kiểm toán Nhà nước vì tổ chức kiểm toán nội bộ độc lập với bộ phận được kiểm tra
Có giá trị pháp lý hơn các báo cáo kiểm khác vì bộ phận kiểm toán nội bộ được uỷ quyền bởi người lãnh đạo cao nhất trong đơn vị
Cả câu a và b
Rủi ro kiểm toán là:
khi xét đến tính hiệu lực của hệ thống kiểm sót nội bộ.
Khả năng tồn tại những sai sót trọng yếu trong hoạt động tài chính kế toán trước
Khả năng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị không phát hiện, ngăn chặn được những gian lận và sai sót trọng yếu.
Khả năng báo cáo tài chính còn sai sót và gian lận trọng yếu mà kiểm toán viên không phát hiện ra, do đó đưa ra ý kiến không thích hợp về báo cáo tài chính.
Khả năng báo cáo tài chính còn có sai sót trọng yếu mà kiểm toán viên có thể không nhận ra trong quá trình kiểm toán.
Việc phân tích, đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để:
Lựa chọn các phương pháp kiểm toán
Xác định khối lượng công việc kiểm toán
Xác định thời gian và chi phí cần thiết cho một cuộc kiểm toán
Bao gồm tất cả các câu trên
Rủi ro tiềm tàng liên quan đến:
Hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hang
Sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ
Việc kiểm toán viên không phát hiện ra các sai sót trọng yếu trong quá trình kiểm toán
Bao gồm tất cả các câu trên
Do thiếu thông tin nên KTV độc lập nhận định sai, đó là ví dụ về:
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro kiểm toán
Cả 03 câu đều sai
Hãy chọn ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các trường hợp sau :
Thiếu giám sát việc thực hiện chương trình kiểm toán của trợ lý
Xây dựng HTKSNB tốt nhưng thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá trình vận hành
Các sản phẩm của DN dễ bị cạnh tranh
Ghi sót một số hóa đơn bán hàng
Hãy chọn ví dụ về rủi ro phát hiện trong các trường hợp sau:
Sự thay đổi thường xuyên của Nhà nước về môi trường kinh doanh
Xây dựng HTKSNB tốt nhưng thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá trình vận hành
Các sản phẩm của DN dễ bị cạnh tranh
KTV thiết kiểm tra thông tin do trợ lý kiểm toán thu thập được
Hãy chọn ví dụ về rủi ro kiểm soát
Những tài sản quý giá
Quan điểm, nhận thức của nhà quản lý về phương thức tổ chức, trách nhiệm quyền hạn của các bộ phận
KTV áp dụng phương pháp kiểm toán sai
KTV có nhận xét không đúng về Báo cáo tài chính
Trong quá trình tìm hiểu HTKSNB, KTV có thể đánh giá:
a. Rủi ro tiềm tàng bằng 0 (không)
Rủi ro kiểm soát bằng 0 (không)
Cả 02 câu trên đều sai
Cả 02 câu trên đều đúng
Khái niệm về tính trọng yếu được hiểu là:
Quy mô về tiền của một khoản mục trong quan hệ với những khoản mục khác trên báo cáo tài chính.
Bản chất của một khoản mục và số tiền.
Một vấn đề quan trọng sử sự xét đoán chuyên nghiệp
Tính trọng yếu là cố định
Rủi ro kiểm toán là:
Khả năng tồn tại những sai sót trọng yếu trong hoạt động tài chính kế toán trước khi xét đến tính hiệu lực của hệ thống kiểm sót nội bộ
Khả năng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị không phát hiện, ngăn chặn được những gian lận và sai sót trọng yếu.
Khả năng báo cáo tài chính còn sai sót và gian lận trọng yếu mà kiểm toán viên không phát hiện ra, do đó đưa ra ý kiến không thích hợp về báo cáo tài chính.
Khả năng báo cáo tài chính còn có sai sót trọng yếu mà kiểm toán viên có thể không nhận ra trong quá trình kiểm toán.
Việc phân tích, đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để:
Lựa chọn các phương pháp kiểm toán
Xác định khối lượng công việc kiểm toán
Xác định thời gian và chi phí cần thiết cho một cuộc kiểm toán
Bao gồm tất cả các câu trên
