20 CÂU HỎI
Mắt có thể phân biệt được 2 điểm A và B khi.
A. A và B đều ở trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
B. Góc trông vật phải lớn hơn năng suất phân ly của mắt.
C. A và B phải đủ xa để các ảnh A’ và B’ ít nhất phải nằm trên 2 tế bào nhạy sáng nằm cạnh nhau trên võng mạc.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Chọn phát biểu đúng khi nói về kính sửa tật cận thị?
A. Mắt cận thị đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cùng như mắt không bị tật.
B. Mắt cận thị đeo thấu kính hội tụ nhìn rõ vật ở xa vô cùng như mắt không bị tật.
C. Mắt cận thị đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần như mắt không bị tật.
D. Mắt cận thị đeo thấu kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần như mắt không bị tật.
Chọn phát biểu sai khi nói về tật cận thị của mắt.
A. Mắt cận thị là mắt không nhìn rõ được những vật ở xa.
B. Đối với mắt cận thị, khi không điều tiết thì tiêu điểm của thuỷ tinh thể nằm trước võng mạc.
C. Điểm cực cận của mắt cận thị ở gần mắt hơn so với mắt bình thường.
D. Điểm cực cận của mắt cận thị ở xa mắt hơn so với mắt bình thường.
Trong các trường hợp sau đây, ở trường hợp nào mắt nhìn thấy ở xa vô cực?
A. Mắt không có tật, không điều tiết.
B. Mắt cận thị, không điều tiết.
C. Mắt viễn thị, không điều tiết.
D. Mắt không có tật và điều tiết tối đa.
Chọn phát biểu đúng khi nói về điểm cực viễn của mắt.
A. Điểm cực viễn là vị trí xa mắt nhất.
B. Điểm cực viễn là vị trí mà đặt vật tại đó, cho ảnh hiện đúng trên võng mạc khi mắt không điều tiết.
C. Điểm cực viễn là vị trí mà khi đặt vật tại đó mắt có thể nhìn thấy nếu điều tiết tối đa.
D. Điểm cực viễn là điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt còn có thể nhìn rõ trong
điều kiện không điều tiết.
Chọn phát biểu sai khi nói về cấu tạo và các đặc điểm của mắt
A. Về phương diện quang hình học, mắt giống như một máy ảnh.
B. Thuỷ tinh thể của mắt tương tự như vật kính của máy ảnh tức không thể thay đổi được tiêu cự.
C. Bất kì mắt nào (mắt bình thường hay bị tật cận thị hay viễn thị) đều có hai điểm đặc trưng gọi là điểm cực cận và điểm cực viễn.
D. A, và C đều đúng.
Khi chiếu phim, để người xem có cảm giác quá trình đang xem diễn ra liên tục, thì ta nhất thiết phải chiếu các cảnh cách nhau một khoảng thời gian là.
A. 0,1s
B. >0,1s
C. 0,04s
D. tùy ý
Muốn nhìn rõ vật thì.
A. vật phải đặt trong khoảng nhìn rõ của mắt.
B. vật phải đặt tại điểm cực cận của mắt.
C. vật phải đặt trong khoảng nhìn rõ của mắt và mắt nhìn ảnh của vật dưới góc trông a=amin.
D. vật phải đặt càng gần mắt càng tốt.
Để mắt viễn có thể nhìn rõ được vật ở gần như mắt thường, thì phải đeo loại kính sao cho khi vật ở cách mắt 25cm thì.
A. ảnh cuối cùng của vật qua thấu kính mắt sẽ hiện rõ trên màng lưới.
B. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trên màng lưới.
C. ảnh được tạo bởi kính đeo không nằm tại điểm cực viễn của mắt.
D. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trong khoảng từ vô cực đến điểm cực cận của mắt.
Để mắt lão có thể nhìn rõ được vật ở gần như mắt thường, người ta phải đeo loại kính sao cho khi vật ở cách mắt 25cm thì.
A. ảnh cuối cùng của vật qua thấu kính mắt sẽ hiện rõ trên màng lưới.
B. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trên màng lưới.
C. ảnh được tạo bởi kính đeo không nằm tại điểm cực viễn của mắt.
D. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trong khoảng từ vô cực đến điểm cực cận của mắt.
Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì.
A. thấu kính mắt phải dịch chuyển ra xa hay lại gần màng lưới sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
B. thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
C. thấu kính mắt đồng thời vừa chuyển dịch ra xa hay lại gần màng lưới và vừa phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
D. màng lưới phải dịch lại gần hay ra xa thấu kính mắt sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
Theo định nghĩa, mắt viễn thị là mắt.
A. Chỉ có khả năng nhìn xa.
B. Có điểm cực cận ở xa hơn mắt bình thường.
C. Nhìn rõ các vật ở xa vô cùng như mắt bình thường, nhưng không nhìn rõ các vật ở gần.
D. ở trạng thái nghỉ, tiêu điểm nằm sau võng mạc.
Năng suất phân li của mắt là.
A. Độ dài của vật nhỏ nhất mà mắt quan sát được.
B.Góc trông của vật nhỏ nhất mà mắt quan sát được.
C. Khoảng cách góc nhỏ nhất giữa hai điểm mà mắt còn phân biệt được.
D. Số đo thị lực của mắt.
Khi mắt nhìn vật ở vị trí điểm cực cận thì.
A. Khoảng cách từ thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhất.
B. Thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất.
C. Thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất.
D. A và C đúng.
Tìm phát biểu sai về việc đeo kính chữa tật cận thị.
A. Kính chữa tật cận thị là thấu kính phân kỳ để làm giảm độ tụ của thuỷ tinh thể.
B. Qua kính chữa tật cận thị, ảnh ảo của vật ở xa vô cực, sẽ ở tiêu điểm ảnh của thấu kính.
C. Khi đó ảnh thật cuối cùng qua thuỷ tinh thể dẹt nhất sẽ hiện rõ trên võng mạc.
D.Khi đeo kính chữa tật cận thị, người đeo kính đọc sách sẽ để sách cách mắt khoảng 25cm như người mắt tốt.
Tìm phát biểu sai về việc đeo kính chữa tật viễn thị.
A. Kính chữa tật viễn thị là thấu kính hội tụ để làm tăng độ tụ của thuỷ tinh thể.
B. Qua kính chữa tật viễn thị, ảnh ảo của sách cần đọc sẽ ở điểm cực cận của mắt không đeo kính.
C. Khi đeo kính chữa tật viễn thị, mắt có thể nhìn rõ các vật ở xa vô cực.
D. Cực viễn Cv của mắt viễn thị là ảo nằm ở phía sau võng mạc (phía sau gáy). Điều đó có nghĩa là đối với thuỷ tinh thể dẹt nhất (mắt không điều tiết) vật ảo của thuỷ tinh thể đó sẽ cho ảnh thật rõ nét trên võng mạc. Do đó người viễn thị muốn nhìn vật ở xa vô cực mà không điều tiết phải đeo một thấu kính hội tụ có tiêu điểm ảnh trùng với Cv của mắt.
Mắt một người có thể nhìn rõ từ 10cm ¸ 50cm.
A. Người này mắc tật cận thị vì khi đọc sách phải để sách cách mắt 10cm.
B. Người này mắc tật cận thị, khi mắt không điều tiết không nhìn rõ vật ở xa mắt quá 50cm.
C. Người này mắc tật viễn thị vì khi đọc sách phải để sách cách mắt 50cm xa hơn người mắt tốt (25cm).
D. Khi đeo kính chữa tật, mắt người này sẽ có khoảng nhìn rõ từ 25cm ¸ ¥.
Mắt một người có thể nhìn rõ từ 10cm - 50cm. Tìm phát biểu sai về mắt của người đó.
A. Người này mắc tật cận thị vì điểm cực viễn của mắt không đeo kính không phải là ở xa vô cực như người mắt tốt.
B. Kính chữa tật mắt của người này là kính phân kì có tiêu cự fk = - 50cm.
C. Khi đeo kính chữa sát mắt người này đọc sách sẽ để sách cách mắt 15cm.
D. Miền nhìn rõ của người này khi đeo sát mắt kính chữa tật mắt là từ 12,5cm đến vô cùng.
Nội dung nào sau đây là sai?
A. Khoảng cách từ quang tâm của thủy tinh thể đến võng mạc thay đổi khi mắt điều tiết.
B. Đường kính của con ngươi thay đổi sẽ thay đổi độ chiếu sáng lên võng mạc.
C. Dịch thủy tinh và thủy dịch đều có chiết suất bằng 1,333.
D. Võng mạc của mắt đóng vai trò như phim trong máy ảnh.
Khi vật ở xa tiến lại gần mắt thì
A. tiêu cự của thủy tinh thể tăng lên.
B. tiêu cự của thủy tinh thể giảm xuống.
C. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc tăng.
D. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc giảm.