26 câu hỏi
Vốn đầu tư ban đầu cho dự án là vốn đầu tư trong:
Thời kỳ dự án đi vào khai thác
Thời kỳ thi công (xây dựng cơ bản) dự án
Thời kỳ thanh lý tài sản
Sau khi hoàn vốn
Dự án A có thời gian thi công 2 năm, thời gian khai thác là 30 năm, thời gian thanh lý là 1 năm. Vòng đời của dự án A là:
30 năm
32 năm
31 năm
33 năm
Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và mội trường của dự án, có thể sử dụng các loại đơn vị tính toán sau đây:
Chỉ sử dụng đơn vị tiền tệ
Chỉ sử dụng đơn vị hiện vật
Chỉ sử dụng đơn vị xã hội học như việc làm, thu nhập
Tất cả các câu đều đúng
Chỉ tiêu “Vốn tự có/ Vốn vay" trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
Khả năng sinh lời
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Mức tiêu hao nguyên vật liệu
Cơ cấu nguồn vốn
Chỉ tiêu “Vốn tự có/ Tổng số nợ” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
Khả năng sinh lời của vốn đầu tư
Hiệu quả sử dụng nguồn lực xã hội
Khả năng trả nợ
Chi phí cố định của dự án
Giá bán sản phẩm nói chung và giá bán sản phẩm dự án nói riêng, do:
Chủ đầu tư tùy ý quyết định
Quan hệ cung cầu trên thị trường về loại sản phẩm đó quyết định
Nhà nước quy định bắt buộc
Giá thành sản phẩm cộng với 10% lợi nhuận
Chỉ tiêu “Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư “trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
Khả năng trả nợ
Mức độ an toàn xã hội
Hiệu quả sử dụng vốn
Cơ cấu tài sản lưu động
Lập bảng cân đối kế toán trong dự án đầu tư, với mục đích chính là:
Xác định lợi nhuận thuần hằng năm
Ước tính doanh thu sản phẩm
Biết được cơ cấu nguồn vốn
Tính khấu hao tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định trong dự án đầu tư là khoản chi phí mà doanh nghiệp:
Bắt buộc phải trả ngay bằng tiền
Không phải chỉ bằng tiền mặt
Luôn được hoàn lại sau thuế
Do nhà nước cấp bù hằng năm
Chi phí cơ hội trong dự án, được:
Không liên quan đến dòng ngân lưu
Cộng vào dòng ngân lưu ra
Tính như một khoản đầu tư bổ sung
Trừ khỏi lợi nhuận ròng sau thuế
Chi phí cơ hội của dự án là một khoản chỉ, mà:
Luôn cần thanh toán trực tiếp
Không phải chỉ bằng tiền mặt
Phát sinh trong quá trình trả lãi vay
Được ghi nhận như thuế phải nộp
Dòng chỉ trả thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo ngân lưu của dự án lập theo phương pháp trực tiếp được lấy từ:
Bảng phân bổ khấu hao tài sản
Báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp
Bảng cân đối kế toán đầu kỳ
Trong bảng dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, có:
Có dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án và không có khấu hao
Có dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án và có khấu hao
Không có dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án nhưng có khẩu hao
Không có khấu hao và vốn đầu tư ban đầu
Báo cáo ngân lưu của dự án được lập theo phương pháp:
Trực tiếp và Gián tiếp
Chỉ theo phương pháp trực tiếp
Chỉ theo phương pháp gián tiếp
Theo phương pháp trung gian
Báo cáo ngân lưu của dự án gồm các thành phần:
Chỉ gồm dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Chỉ gồm dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Chỉ gồm dòng tiền từ hoạt động tài chính
Tất cả các câu đều đúng
Trong phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều chỉnh dòng lợi nhuận ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, thì khẩu hao tài sản cố định:
Được cộng vào dòng lợi nhuận sau thuế
Được trừ ra khỏi dòng lợi nhuận sau thuế
Không ảnh hưởng đến dòng lợi nhuận
Được coi như một khoản đầu tư bổ sung
Để thuận lợi cho việc tính toán, báo cáo ngân lưu của dự án thường quy ước tất cả dòng tiền về lúc:
Đầu năm
Giữa năm
Cuối năm
Ngay khi phát sinh
Chí phí sử dụng vốn bình quân (WACC-Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp so với trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp, thì:
Lớn hơn
Nhỏ hơn
Bằng nhau
Không liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp
Lãi suất tính toán sử dụng trong dự án đầu tư với tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế:
Có quan hệ với nhau
Hoàn toàn không liên quan
Luôn bằng nhau
Lãi suất luôn thấp hơn tỷ lệ lạm phát
Căn cứ vào chỉ tiêu Hiện giá thuần (NPV - Net Present Value) để chọn dự án, khi:
NPV > 0
NPV < 0
>
NPV = 0
NPV < 1
>
Nếu khả năng ngân sách có giới hạn, cần phải chọn một nhóm các dự án để thực hiện, khi có:
NPV lớn nhất
IRR thấp nhất
Thời gian hoàn vốn dài nhất
Chi phí đầu tư nhỏ nhất
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR-Internal Rate of Returnt) của dự án là một loại lãi suất mà tại đó làm cho:
Lợi nhuận dự án đạt tối đa
Tổng chi phí dự án bằng 0
NPV-0
Dòng tiền thuần của dự án bằng 0
Tuỳ theo loại dự án mà có thể:
Không có IRR
Có một IRR
Có nhiều IRR
Tất cả các câu đều đúng
Thời gian hoàn vốn của dự án có nhược điểm:
Phụ thuộc vào vòng đời dự án
Phụ thuộc vào quy mô vốn đầu tư
Phụ thuộc vào thời điểm đầu tư
Không xét tới khoản thu nhập sau thời điểm hoàn vốn
Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 200 triệu, khấu hao trong 5 năm theo phương pháp đường thẳng, lãi ròng bình quân hàng năm là 10 triệu đồng. Vậy thời gian hoàn vốn không có chiết khấu của dự án là:
3 năm
4 năm
5 năm
6 năm
Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn không có chiết khẩu so với thời gian hoàn vốn có chiết khẩu, thì:
Lớn hơn
Nhỏ hơn
Bằng nhau
Tuỳ từng loại dự án
