30 câu hỏi
Linh kiện nào sau đây là SCR? (A)




Linh kiện nào sau đây là TRIAC? (D)




Linh kiện nào sau đây là GTO? (B)




Linh kiện công suất là linh kiện có: (D)
Có hình dạng và kích thước lớn
Dễ ghép với nhôm tản nhiệt
Làm việc với dòng lớn, áp lớn
Cả A, B, C đều đúng
Mạch điều khiển công suất cần làm việc với điện áp lớn cần sử dụng: (A)
SCR
FET
Diode
Cả A, B, C đều đúng
Cấu tạo TRIAC có số mối nối P-N: (C)
3
4
5
6
Cấu tạo SCR có số lớp chất bán dẫn là: (B)
3
4
5
6
Diode công suất ở trạng thái dẫn có điện áp VAK là: (C)
0,2 V
0,3 V
0,6 V
Lớn hơn 0,8 V
SCR được phân cực thuận và kích bằng xung có độ rộng 1 µs thì: (C)
Chuyển sang trạng thái dẫn
Có thể dẫn nếu xung có biên độ lớn
Không dẫn
Tất cả đều sai
Để SCR chuyển từ trạng thái ngưng dẫn sang dẫn hoàn toàn sau khi được phân cực thuận và được kích dẫn còn phải: (C)
Duy trì tín hiệu kích
Điện áp phân cực phải được tăng
Dòng IA đủ lớn
Không cần thêm điều kiện nào
Trong các loại linh kiện sau đây, loại nào không phải là loại công suất? (A)
UJT
JFET
BJT
mosfet
Transistor công suất thường được sử dụng trong các mạch: (A)
Như các công tắc đóng ngắt các mạch điện
Mạch công suất lớn
Mạch chịu nhiệt độ cao
Mạch công suất có tần số cao
SCR sẽ bị đánh thủng khi: (D)
Dòng kích cực cổng cực đại
Điện áp đặt trên anode-cathode là âm
Điện áp đặt trên anode-cathode là dương
Điện áp đặt trên anode-cathode lớn hơn giá trị điện áp ngược cực đại
Các phần tử bán dẫn công suất sử dụng trong các mạch công suất có đặc tính chung là: (C)
Khi mở cho dòng chảy qua thì có điện trở tương đương lớn, khi khóa thì điện trở tương đương nhỏ
Khi mở cho dòng chảy qua hay khi khóa thì điện trở tương đương không thay đổi
Khi mở cho dòng chảy qua thì có điện trở tương đương nhỏ, khi khóa thì điện trở tương đương lớn
Tất cả đều sai
Dòng điện rò: (D)
Có giá trị rất nhỏ, vài µA
Có giá trị nhỏ, vài mA
Là dòng điện chảy qua phần tử khi phần tử phân cực thuận, có giá trị nhỏ, vài A
Là dòng điện chảy qua phần tử khi phần tử phân cực nghịch, có giá trị nhỏ, vài mA
Diode là phần tử bán dẫn công suất cấu tạo bởi: (A)
1 lớp tiếp giáp p-n
3 lớp tiếp giáp p-n
2 lớp tiếp giáp p-n
5 lớp tiếp giáp p-n
Điện trường nội Ei trong diode: (B)
Có chiều hướng từ vùng p sang vùng n
Có chiều hướng từ vùng n sang vùng p
Có chiều phụ thuộc vào phân cực thuận hay phân cực nghịch
Tất cả đều sai
Diode dẫn dòng điện từ anode sang cathode khi: (B)
Phân cực ngược
Phân cực thuận
Điện trở tương đương của diode lớn
Cực dương của nguồn nối với cathode, cực âm của nguồn nối với anode
SCR cấu tạo từ: (A)
4 lớp bán dẫn
5 lớp bán dẫn
2 lớp bán dẫn
3 lớp bán dẫn
Tín hiệu điều khiển SCR: (A)
Là 1 xung dương
Là 1 xung âm
Là 1 xung bất kỳ
Là 1 xung dương có độ rộng định trước
Dòng điều khiển mở SCR: (B)
Đi ra khỏi cực điều khiển
Đi vào cực điều khiển
Nhỏ hơn giá trị dòng điện nhỏ nhất
Lớn hơn giá trị dòng điện chảy qua SCR
Để SCR dẫn ta: (C)
Chỉ cần điện áp phân cực thuận lớn hơn 0 volt
Kích vào cực G, điện áp phân cực không quan trọng
Phải đảm bảo có tín hiệu kích và điện áp phân cực
Có tín hiệu kích âm và điện áp phân cực dương
Khi dòng điều khiển IG = 0: (B)
SCR không dẫn
SCR sẽ dẫn cưỡng ép khi UAK > Uthuận max
SCR sẽ bị đánh thủng khi UAK > Uthuận max
Điện trở tương đương của SCR rất nhỏ
Khi SCR đã được kích mở dẫn dòng: (C)
Dòng qua anode – cathode SCR nhỏ hơn giá trị dòng điện duy trì thì SCR sẽ dẫn tiếp tục
Dòng qua anode – cathode SCR bằng giá trị dòng điện duy trì thì SCR sẽ dẫn tiếp tục
Dòng qua anode – cathode SCR lớn hơn giá trị dòng điện duy trì thì SCR sẽ dẫn tiếp tục
Tất cả đều sai
Khi SCR đã được kích mở dẫn dòng: (D)
Kích 1 xung dương vào cực điều khiển để SCR ngưng dẫn
Kích 1 xung âm vào cực điều khiển để SCR ngưng dẫn
Kích 1 xung dương vào cực điều khiển để SCR dẫn tiếp tục
Xung kích mất tác dụng điều khiển
Khi SCR đã được kích mở dẫn dòng, để SCR ngưng dẫn: (C)
Giảm dòng anode – cathode về dưới mức dòng duy trì
Đảo chiều điện áp trên anode – cathode ngay lập tức
Giảm dòng anode – cathode về dưới mức dòng duy trì hoặc đặt điện áp ngược lên SCR sau 1 thời gian phục hồi
Tất cả đều sai
Đặc tính Volt – Ampe của Triac bao gồm: (D)
2 đoạn đặc tính ở góc phần tư thứ 1 và thứ 3
2 đoạn đặc tính đối xứng qua gốc tọa độ
2 đoạn đặc tính ở góc phần tư thứ 2 và thứ 4
2 đoạn đặc tính ở góc phần tư thứ 1 và thứ 3 và đối xứng nhau qua gốc tọa độ
Triac là linh kiện bán dẫn có khả năng: (A)
Dẫn dòng theo cả 2 chiều
Ứng dụng trong mạch công suất điều chỉnh điện áp DC
Tương đương với 2 SCR đấu song song
Tương đương với 2 SCR đấu ngược chiều nhau
Nguyên tắc hoạt động của Triac: (B)
Giống như 2 diode ghép song song
Giống như 2 SCR ghép song song nhưng ngược chiều nhau
Giống như 2 SCR ghép song song
Giống như 1 SCR
Triac (C)
Điều khiển mở dẫn dòng bằng xung dương.
Điều khiển mở dẫn dòng bằng xung âm.
Điều khiển mở dẫn dòng bằng cả xung dương và xung âm.
Điều khiển mở dẫn dòng bằng 1 xung dương và 1 xung âm liên tiếp.
