50 câu hỏi
Đặc tính nổi bật của dân cư Nhật Bản là
tập trung nhiều vào các đô thị
tuổi thọ trung bình cao
người già ngày càng giảm
ccó tinh thần trách nhiệm cao
13,9% (năm 2005) là tỉ trọng của nhóm tuổi nào trong cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản
Từ 15-64 tuổi
65 tuổi trở lên
Dưới 15 tuổi
Từ 40 - 45 tuổi
19,2% (năm 2005) là tỉ trọng của nhóm tuổi nào trong cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản
65 tuổi trở lên
Dưới 15 tuổi
Từ 15 - 64 tuổi
Từ 0- 4 tuổi
19,2%, 66,9%, 13,9% (năm 2005) là tỉ trọng tương ứng của nhóm tuổi nào trong cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản
Dưới 15 tuổi, từ 15 - 64 tuổi, 65 tuổi trở lên
65 tuổi trở lên, đưới 15 tuôi, từ 15 - 64 tuổi
Từ 15 - 64 tuổi, đưới 15 tuổi, 65 tuổi trở lên
65 tuổi trở lên, từ 15 - 64 tuổi, dưới 15 tuổi
Các sông dài nhất ở Nhật Bản làCác sông dài nhất ở Nhật Bản là
Ô-bi, Lê-na
Ti-grơ, Ơ-phrat
Si-na, I-xi-ca-rô
Rai-nơ, Đa-nuyp
Đến năm nào kinh tế Nhật Bản đã khôi phục ngang mức trước Chiến tranh thế giới thứ hai
1946
1952
1955
1973
Đến năm 1952, kinh tế Nhật Bản
có tốc độ tăng trưởng âm
bị suy sụp nghiêm trọng
đã khôi phục ngang mức trước chiến tranh
lâm vào khủng hoảng, phát triển không ổn định
Nên kinh tế Nhật Bản phát triển với tốc độ cao trong giai đoạn
1952 - 1955
1955 - 1973
1955 - 1986
1952 - 1989
Đặc điểm tình hình kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1955 - 1973 là
bị suy sụp nghiêm trọng
có tốc độ tăng trưởng luôn âm
phát triển với tốc độ cao
lâm vào khủng hoảng
Tốc độ tăng GDP trung bình năm của Nhật Bản cao nhất trong giai đoạn
1950 - 1954
1960 - 1964
1965 - 1969
1970 - 1973
Cơ cấu kinh tế hai tầng của Nhật Bản là
vừa phát triển kinh tế nhà nước, vừa phát triển kinh tế tư nhân
vừa phát triển kinh tế trong nước, vừa tăng cường đầu tư ra nước ngoài
vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công
vừa phát triển các ngành hiện đại, vừa phát triển các ngành truyền thống
Thập niên 50 của thế kỉ XX, Nhật Bản tập trung vốn đầu tư phát triển ngành then chốt nào sau đây
Luyện kim
Điện lực
Khai khoáng
Giao thông vận tải
Nhật Bản tập trung vốn cho ngành điện lực vào thời gian nào
Thập niên 50 của thế kỉ XX
Thập niên 60 của thế kỉ XX
Thập niên 70 của thế kỉ XX
Thập niên 80 của thế kỉ XX
Thập niên 60 của thế kỉ XX, Nhật Bản tập trung vốn cho các ngành
giao thông vận tải
khai khoáng
luyện kim
điện lực
Thập niên 70 của thế ki XX, Nhật Bản tập trung vốn cho các ngành
điện lực
luyện kim
khai khoáng
giao thông vận tải
Những năm 1973 - 1974 và 1979 - 1980, tốc độ tăng trưởng nên kinh tế Nhật Bản giảm là do
chính trị bất ổn
thiên tai
khủng hoảng dầu mỏ
chạy đua vũ trang
Đặc điểm tình hình kinh tế Nhật Bản những năm 1973 - 1974 và 1979 - 1980 là
tốc độ tăng trưởng luôn âm
bị suy sụp nghiêm trọng
đạt ngang mức trước chiến tranh.
tốc độ tăng trưởng nền kinh tế giảm
Tập trung phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn. Đây là một trong các biện pháp phát triển kinh tế của Nhật Bản được thực hiện trong giai đoạn
1945 - 1952
1955 - 1973
1973 - 1974
1986 - 1990
Tốc độ tăng trưởng nền kinh tế Nhật Bản năm 1980 là
2,6%
5,3%
7,8%
13,7%
Nhờ điều chỉnh chiến lược phát triển nên đến những năm 1986 - 1990, tốc độ tăng GDP trung bình của Nhật Bản đã đạt
13,7%
7,8%
53,5%
2,6%
Đến những năm 1986 - 1990, tốc độ tăng GDP trung bình của Nhật Bản đã đạt 5,3% nhờ
mở rộng các cơ sở sản xuất công nghiệp
điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế
đẩy mạnh phát triển các ngành điện lực, luyện kim
củng cố những cơ sở sản xuất công nghiệp kém hiệu quả
Nhờ điều chỉnh chiến lược phát triển nên đến những năm nào, tốc độ tăng GDP trung bình của Nhật Bản đã đạt 5,3%
1973 - 1974
1979 - 1980
1986 - 1990
1991 - 2005
Từ năm 1991, tình hình kinh tế Nhật Bản có đặc điểm là
kinh tế phát triển với tốc độ cao
tốc độ tăng GDP trung bình đạt khoảng 5,3%
nên kinh tế bị suy sụp nghiêm trọng
tốc độ tăng trưởng kinh tế đã chậm lại
Năm 2005, tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản là
2,5%
5,3%.
7,8%
15,6%
Ý nào sau đây không đúng với kinh tế Nhật Bản hiện nay
GDP đứng thứ hai thế giới
Đứng thứ hai thế giới về tài chính
Đứng thứ hai thế giới về kinh tế
Đứng thứ hai thế giới về thương mại
Hiện nay, Nhật Bản là nước đứng thứ mấy thế giới về kinh tế, tài chính
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Nước đứng thứ hai thế giới về kinh tế, tài chính hiện nay là
LBNga
Nhật Bản
Trung Quốc
CHLB Đức
Hiện nay, Nhật Bản là nước đứng thứ hai thế giới về
tài chính, thương mại
kinh tế, tài chính
thương mại, kinh tế
kinh tế, tài chính, thương mại
GDP năm 2005 của Nhật Bản đạt khoảng
3900 tỉ USD
4800 ti DSD
5700 tỉ USD
6600 tỉ USD
GDP của Nhật Bản đứng thứ mấy thế giới năm 2005
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Năm 2005, GDP của Nhật Bản đứng thứ hai thế giới sau
CHLB Đức
Anh
Pháp
Hoa Kì
GDP của nước nào đứng thứ hai thế giới vào năm 2005
Hoa Kì
LB Nga
CHLB Đức
Nhật Bản
Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1950 - 1973
Chú ý đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, áp dụng kĩ thuật mới
Tập trung phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn
Hiện đại hóa và hợp lí hóa các xí nghiệp nhỏ và trung bình
Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công
Ngọn núi cao nhất ở Nhật Bản là
Hô-đa-ca
Xi-ra-nê
I-oa-tê
Phú Sĩ
Gió mùa đông thổi vào Nhật Bản có hướng
đông bắc
tây bắc
tây nam
đông nam
Khoáng sản nổi bật trên đảo Hô-cai-đô ở Nhật Bản là
than, sắt, vàng, dầu mỏ
vàng, than, đồng, sắt
than, vàng, chì, kẽm
kim loại hỗn hợp, than, vàng
Quặng đồng ở Nhật Bản có nhiều ở các đảo
Kiu-xiu, Xi-cô-cư
Hô-cai-đô, Hôn-su
Hôn-su, Kiu-xiu
Xi-cô-cư, Hôn-su
Trong cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 2005, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là các nhóm tuổi
dưới 15 tuổi, từ 15 - 64 tuổi, 65 tuổi trở lên
từ 15 - 64 tuổi, 65 tuổi trở lên, dưới 15 tuổi
65 tuổi trở lên, từ 15 - 64 tuổi, dưới 15 tuổi
từ 15 - 64 tuổi, dưới 15 tuổi, 65 tuổi trở lên
Trong giai đoạn 1970 - 2005, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản có sự chuyển dịch theo hướng
giảm tỉ trọng nhóm dưới 15 tuổi; tăng tỉ trọng nhóm 65 tuổi trở lên, từ 15 - 64 tuổi
giảm tỉ trọng nhóm 65 tuổi trở lên; tăng tỉ trọng nhóm dưới 15 tuổi, từ 15 - 64 tuổi
giảm tỉ trọng nhóm từ 15 - 64 tuổi; tăng tỉ trọng nhóm 65 tuổi trở lên và dưới 15 tuổi
giảm tỉ trọng nhóm dưới 15 tuổi, từ 15 - 64 tuổi; tăng tỉ trọng nhóm 65 tuổi trở lên
Từ năm 1970 đến năm 2005, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật lên có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng nhóm
từ 15 - 64 tuổi
dưới 15 tuổi
65 tuổi trở lên
từ 15 - 64 tuổi và 65 tuổi trở lên
Từ năm 1970 đến năm 2005, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nhóm
dưới 15 tuổi
từ 15 - 64 tuổi và dưới 15 tuổi
từ 15 - 64 tuổi và 65 tuổi trở lên
dưới 15 tuổi và 65 tuổi trở lên
Trong cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1970 - 2005, tỉ trọng nhóm 65 tuổi trở lên tăng
11,0%
12,1%
13,2%
14,3%
Giảm nhiều nhất trong cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1970 - 2005 là
nhóm dưới 15 tuổi
nhóm từ 15 - 64 tuổi
nhóm 65 tuổi trở lên
nhóm dưới 15 tuổi và từ 15 - 64 tuổi
Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 1970 và năm 2005
Tỉ trọng nhóm dưới 15 tuổi tăng
Tỉ trọng nhóm từ 15 - 64 tuổi giảm
Tỉ trọng nhóm 65 tuổi trở lên giảm
Tỉ trọng nhóm dưới 15 tuổi luôn nhỏ nhất
Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 1970 và năm 2005
Tỉ trọng nhóm 65 tuổi trở lên tăng
Tỉ trọng nhóm dưới 15 tuổi giảm
Tỉ trọng nhóm đưới 15 tuổi luôn nhỏ nhất
Tỉ trọng nhóm từ 15 - 64 tuổi luôn lớn nhất
Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 1970 và năm 2005
Tỉ trọng nhóm dưới 15 tuổi tăng
Tỉ trọng nhóm 65 tuổi trở lên giảm
Tỉ trọng nhóm dưới 15 tuổi luôn nhỏ nhất
Tỉ trọng nhóm từ 15 - 64 tuổi luôn lớn nhất
19,2%, 13,9%, 66,9% là tỉ trọng tương ứng của các nhóm tuổi nào trong cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 2005
65 tuổi trở lên, từ 15 - 64 tuổi, dưới 15 tuổi
Từ 15 - 64 tuổi, 65 tuổi trở lên, dưới 15 tuổi
65 tuổi trở lên, dưới 15 tuổi, từ 15 - 64 tuổi
Dưới 15 tuổi, 65 tuổi trở lên, từ 15 - 64 tuổi
DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA NHẬT BẢN
Để thể hiện cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 1970 và năm 2005, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất
Biểu đồ miền
Biểu đồ kết hợp
Biểu đồ đường
Biểu đồ tròn
DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA NHẬT BẢN
NĂM 1970 VÀ NĂM 2005
Trong cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 2005, tỉ trọng nhóm từ 15 - 64 là
65,9%
66,9%
67,9%
68,9%
Từ năm 1970 đến năm 2005, tỉ trọng nhóm 65 tuổi trở lên ở Nhật Bản tăng. Sử dụng biều đồ câu trước
11,1%
12,1%
13,4%
14,1%








